Phí vay ngân hàng là một trong những yếu tố quan trọng nhất khi vay tiền từ ngân hàng. Thông thường, các ngân hàng sẽ tính phí vay dựa trên tỷ lệ phần trăm của tổng số tiền vay. Tuy nhiên, các ngân hàng cũng có thể tính phí vay theo một số khoản phí khác nhau như lãi suất vay, phí dịch vụ, phí trả nợ trước hạn, phí trễ hạn, phí giải ngân và phí quản lý tài khoản.
Phí khi vay vốn tại ngân hàng người đi vay phải chịu bao gồm nhóm phí phải nộp cho cơ quan nhà nước và nhóm phí ngân hàng sẽ thu. Bài viết giúp bạn tìm hiểu về phí vay ngân hàng và đưa ra những lời khuyên hữu ích về cách giảm thiểu chi phí khi vay tiền từ ngân hàng.
Các chi phí vay ngân hàng là một trong những vấn đề được quan tâm nhiều nhất trong lĩnh vực tài chính và ngân hàng. Nếu bạn đang có nhu cầu vay tiền từ ngân hàng để giải quyết các vấn đề tài chính cá nhân như vay mua nhà, vay mua xe ô tô, vay du học.. hoặc kinh doanh, thì không thể bỏ qua các nội dung liên quan đến vấn đề này.
Phí vay ngân hàng là gì?
Phí vay ngân hàng là khoản phí mà ngân hàng tính cho khách hàng khi vay tiền từ ngân hàng. Khoản này thường bao gồm lãi suất vay và các khoản phí khác như: phí thẩm định hồ sơ, phí xử lý hồ sơ, phí giải ngân và phí dịch vụ..
Khi bạn đang tìm kiếm các ngân hàng để vay tiền, hãy lưu ý rằng mỗi ngân hàng sẽ có một chính sách phí vay khác nhau. Một số ngân hàng sẽ tính phí vay thấp hơn so với các ngân hàng khác. Ngoài ra, nhiều ngân hàng còn có các chương trình khuyến mãi để thu hút khách hàng mới hoặc khuyến khích khách hàng hiện tại mở rộng quan hệ với ngân hàng.
Các hình thức vay tiền ngân hàng
Các hình thức vay hay các loại khoản vay khác nhau sẽ ảnh hưởng đến phí và lãi suất phải trả cho ngân hàng. Phổ biến trên thị trường tài chính là vay tín chấp (vay không cần tài sản đảm bảo) và vay thế chấp (vay có tài sản đảm bảo)
Phí vay tín chấp
Phí vay tín chấp (vay không cần tài sản đảm bảo) là phí phát sinh khi sử dụng hình thức vay không cần thế chấp tài sản mà dựa vào sự uy tín của người vay hoặc bảo lãnh từ bên thứ ba. Thông thường khách hàng vay tín chấp không cần thanh toán bất kỳ một khoản phí nào trong suốt quá trình làm thủ tục, hồ sơ. Nếu khách hàng trả nợ đúng hạn thì sẽ không phát sinh các khoản phí phát trả chậm.
Một số sản phẩm vay tín chấp có thể kể đến: Vay tín chấp theo lương, vay tín chấp theo hóa đơn điện nước, vay tín chấp theo bảo hiểm nhân thọ,..
Tham khảo: Vay tín chấp là gì? Tất cả những điều cần biết.
Phí vay thế chấp
Phí vay thế chấp là phí phát sinh khi sử dụng hình thức vay cần thế chấp tài sản hữu hình đang sở hữu làm cơ sở đảm bảo cho khoản vay. Tùy từng ngân hàng sẽ quy định từng mức phí cụ thể, nhưng nhìn chung đều là các khoản như bảo hiểm tài sản thế chấp, phí định giá tài sản đảm bảo,…
Một số sản phẩm vay thế chấp có thể kể đến: Vay mua nhà đất, vay mua chung cư, vay mua ô tô trả góp, vay mua xe máy trả góp …
Tham khảo: Vay thế chấp ngân hàng. Tất tần tật quy trình, thủ tục, lãi suất
Các khoản phí nộp cho cơ quan nhà nước
Phí công chứng hợp đồng bảo đảm
Đây là loại phí bắt buộc đối với vay thế chấp tại ngân hàng. Đối với những khoản vay có thế chấp tài sản, đa phần ngân hàng yêu cầu khách hàng phải ký kết hợp đồng bảo đảm. Hợp đồng bảo đảm được công chứng hoặc chứng thực tại Phòng/Văn phòng Công chứng. Theo quy định, mức phí công chứng Hợp đồng thế chấp, cầm cố tài sản tại Phòng/Văn phòng công chứng được xác định dựa trên giá trị tài sản; trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay (Điểm a6, khoản 2, Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC).
Khách hàng sẽ phải nộp nhiều phí công chứng hơn hợp đồng thế chấp tài sản không ghi giá trị khoản vay do Phòng/Văn phòng công chứng xác định mức thu dựa trên giá trị tài sản. Trong khi từ phía ngân hàng luôn cho khách hàng vay số tiền nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tài sản được ghi trên Hợp đồng thế chấp. Do đó, để hỗ trợ khách hàng ngân hàng sẽ ghi cụ thể giá trị tài sản bảo đảm đang được đảm bảo cho giá trị khoản vay cụ thể của khách hàng.
Mức thu phí công chứng hợp đồng thế chấp, cầm cố tài sản theo quy định hiện hành tối thiểu là 50.000 đồng (giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch dưới 50 triệu đồng), tối đa là 70 triệu đồng (giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch trên 100 tỷ đồng). Cụ thể:
Giá trị tài sản, hợp đồng | Mức phí |
Dưới 50 triệu đồng | 50.000 VNĐ |
Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng | 100.000 VNĐ |
Từ 100 triệu đến dưới 1 tỷ đồng | 0.1% giá trị tài sản, hợp đồng |
Từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng | 1 triệu + 0.06% phần giá trị tài sản, hợp đồng |
Từ 3 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng | 2.2 triệu đồng + 0.05% giá trị tài sản, hợp đồng |
Từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng | 3.2 triệu đồng +0.04% giá trị tài sản, hợp đồng |
Từ 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5.2 triệu đồng + 0.03% giá trị tài sản, hợp đồng |
Trên 100 tỷ đồng | 32.2 triệu đồng + 0.02% giá trị tài sản, hợp đồng |
Phí đăng ký, xóa đăng ký biện pháp bảo đảm (hoặc giao dịch bảo đảm)
Đối với những khoản vay được bảo đảm bằng bất động sản (quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất) sau khi đã công chứng hợp đồng bảo đảm tại Phòng/Văn phòng công chứng sẽ thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm tại Văn phòng/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Mức phí đăng ký, xóa đăng ký biện pháp bảo đảm có sự khác nhau giữa các địa phương. Đây là loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên cơ sở tờ trình của Ủy ban nhân tỉnh cùng cấp.
Mức thu phí đăng ký biện pháp bảo đảm có thể thu theo hồ sơ đăng ký hoặc số lượng GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc số thửa đất, tài sản gắn liền với đất được chứng nhận trên một giấy chứng nhận trong hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm hoặc các trường hợp đăng ký khác cho phù hợp. Mặt bằng chung ở các địa phương thì mức phí đăng ký biện pháp bảo đảm (bất động sản và động sản) khoảng 80.000 đồng/hồ sơ. Mức phí xóa đăng ký biện pháp bảo đảm (bất động sản và động sản) khoảng 20.000 đồng/hồ sơ.
Tp. Hồ Chí Minh đề xuất tăng phí thủ tục nhà đất
Tờ trình UBND thành phố HCM gửi HĐND đề xuất các mức phí giao dịch đảm bảo khi cá nhân, tổ chức làm hồ sơ thế chấp, xóa thế chấp, phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đều tăng.
Cụ thể, mức thu giao dịch đảm bảo đối với hồ sơ cá nhân từ 80.000 đồng (thế chấp) và 20.000 đồng (xóa thế chấp) sẽ tăng 630.000- 900.000 đồng. Đối với tổ chức, mức phí mới là 1,5-1,8 triệu đồng mỗi hồ sơ.
Với phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, loại chuyển nhượng hồ sơ cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư hiện là 650.000- 950.000 đồng sẽ tăng 820.000 đồng – 1,4 triệu đồng. Hồ sơ của tổ chức, cơ sở tôn giáo từ 900.000 đồng-1,65 triệu đồng sẽ tăng 1,6-2,3 triệu đồng.
Đối với loại cấp mới, đổi, cấp lại hiện không thu do ngân sách bù, thành phố đề xuất thu 650.000 đồng – 3 triệu đồng cho mỗi hồ sơ.
Mức phí đăng ký giao dịch bảo đảm | ||
Tên thủ tục thế chấp | Mức phí hiện hành (đồng/hồ sơ) | Mức phí dự kiến (đồng/hồ sơ) |
Loại hồ sơ cá nhân, cộng đồng dân cư | ||
Đăng ký | 80.000 | 630.000-900.000 |
Xóa đăng ký | 20.000 | 630.000-900.000 |
Loại hồ sơ tổ chức | ||
Đăng ký | 80.000 | 1.500.000-1.800.000 |
Xóa đăng ký | 20.000 | 1.500.000-1.800.000 |
Mức phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận | ||
Loại hồ sơ chuyển nhượng | Mức phí hiện hành (đồng/hồ sơ) | Mức phí dự kiến (đồng/hồ sơ) |
Quyền sử dụng đất | ||
Cá nhân, hộ gia đình | 650.000-950.000 | 820.000-1.400.000 |
Tổ chức | 900.000-1.650.000 | 1.600.000-2.300.000 |
Cấp mới, cấp đổi, cấp lại | ||
Cá nhân, hộ gia đình | Chưa thu (thành phố bù ngân sách) | 650.000-2.800.000 |
Tổ chức | 2.000.000-3.000.000 |
Theo UBND thành phố, việc tăng phí căn cứ theo chi phí cơ bản do Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước quy định để đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. Chi phí này bao gồm các khoản: nhân công, vật liệu, dụng cụ, thiết bị, quản lý và kiểm tra nghiệm thu, thuê đất, ngân hàng (về thu phí qua thẻ). Các loại phí trên được miễn đối với trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng…
Nếu tờ trình được HĐND TP HCM thông qua vào kỳ họp chuyên đề tổ chức vào 4/2023, mức phí này sẽ được áp dụng từ ngày 1/6/2023.
Các khoản phí nộp cho ngân hàng
Vay tiền từ ngân hàng là cách để giải quyết các vấn đề tài chính hiệu quả và nhanh chóng. Tuy nhiên, trước khi quyết định vay tiền, bạn nên tìm hiểu kỹ các chi phí liên quan đến việc này. Vì đây là một khoản chi phí khá lớn, nếu không tính toán cẩn thận, bạn có thể sẽ phải trả thêm một khoản phí lớn hơn nhiều so với những gì bạn đã kỳ vọng.
Theo quy định về hoạt động cho vay của ngân hàng thì ngân hàng và khách hàng tự thỏa thuận về việc thu các khoản phí liên quan đến hoạt động cho vay bao gồm: (i) phí trả nợ trước hạn; (ii) phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng; (iii) phí thu xếp cho vay hợp vốn; (iv) phí cam kết rút vốn; (v) phí khác liên quan hoạt động cho vay. Đối với khoản vay dành cho khách hàng là cá nhân thì các ngân hàng thường áp dụng thu phí trả nợ trước hạn, phí cam kết rút vốn và phí thẩm định giá tài sản bảo đảm.
Điều 14 Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
Một trong những chi phí quan trọng nhất khi vay tiền từ ngân hàng là lãi suất. Lãi suất sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến số tiền bạn phải trả khi trả nợ. Do đó, bạn nên tìm hiểu kỹ về lãi suất của ngân hàng trước khi vay tiền. Lãi suất có thể thay đổi theo thời gian và tùy thuộc vào loại hình vay mà bạn chọn.
Bên cạnh lãi suất, các khoản phí khác cũng là một trong những chi phí không thể thiếu khi vay tiền. Các khoản phí này bao gồm phí dịch vụ, phí xử lý hồ sơ, phí trả nợ trước hạn, phí trả nợ quá hạn, phí phạt khi không thể trả nợ đúng hạn, và nhiều khoản phí khác nữa. Một số loại phí vay ngân hàng thường gặp
- Phí xử lý hồ sơ: Đây là khoản phí mà ngân hàng tính cho việc xử lý hồ sơ của bạn, từ khi nộp đơn vay đến khi duyệt hồ sơ và giải ngân. Mức phí này thường dao động từ 1-2% số tiền vay.
- Phí dịch vụ: Đây là phí mà ngân hàng tính cho việc sử dụng dịch vụ của ngân hàng, bao gồm cả việc cấp tài khoản và sử dụng thẻ tín dụng. Mức phí này thường thấp hơn so với phí xử lý hồ sơ.
- Lãi suất: Đây là khoản phí mà bạn phải trả cho ngân hàng theo tỷ lệ phần trăm trên số tiền vay. Mức lãi suất thường dao động từ 5-15% tùy thuộc vào loại vay và điều kiện của ngân hàng.
Nếu bạn muốn tiết kiệm được chi phí vay ngân hàng, thì việc tìm kiếm các ngân hàng có lãi suất thấp và ít khoản phí là một trong những cách hiệu quả nhất. Bạn cũng nên tìm hiểu kỹ về các chính sách và ưu đãi của ngân hàng để có thể lựa chọn những khoản vay tiền phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của mình.
Phí phạt trả nợ trước hạn
Phí trả trước là khoản phí mà ngân hàng tính cho khách hàng khi họ trả nợ trước hạn. Phí này được tính dựa trên số tiền trả trước và thời hạn còn lại của khoản vay. Khi khách hàng vay đề nghị tất toán khoản nợ trước thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, ngân hàng sẽ thu phí trả nợ trước hạn. Ví dụ: khách hàng vay thời hạn 36 tháng nhưng sau 12 tháng khách hàng đề nghị trả hết nợ vay cho ngân hàng. Lúc này, ngân hàng sẽ thu thêm một khoản phí bên cạnh số tiền gốc, lãi mà khách hàng phải trả. Bạn có thể giảm thiểu phí trả trước bằng cách:
- Tìm hiểu về chính sách phí trả trước của ngân hàng trước khi vay tiền.
- Thảo luận với ngân hàng về việc giảm phí trả trước hoặc loại bỏ nó hoàn toàn.
- Tránh trả nợ trước hạn để tránh phải trả phí trả trước.
Tham khảo: Phí trả nợ trước hạn. Mức phạt của các ngân hàng
Phí cam kết rút vốn
Hiện nay, các ngân hàng đang quyết định áp dụng phí cam kết rút vốn theo hai cách khác nhau. Cách đầu tiên là thu phí cam kết rút vốn ngay sau khi khách hàng giải ngân lần đầu tiên. Cách thứ hai là ngân hàng sẽ thu phí cam kết rút vốn nếu khách hàng không tuân thủ cam kết rút vốn trong hợp đồng tín dụng.
Tại ngân hàng SHB, khách hàng sẽ bị thu phí cam kết rút vốn là 0,1% nếu không giải ngân lần đầu trong vòng 3 tháng kể từ ngày ký hợp đồng. Trong khi đó, tại MSB, ngân hàng sẽ thu phí vi phạm cam kết không rút hết vốn là 0,2% x số tiền chưa giải ngân hết. Điều này áp dụng khi khách hàng vẫn chưa nhận được toàn bộ số tiền đã thỏa thuận vay vào ngày tất toán khoản vay.
Thường thì, cách thu phí cam kết rút vốn theo cách thứ hai có lý hơn cách đầu tiên. Vì dựa trên thỏa thuận, ngân hàng đã sẵn sàng chuẩn bị tiền để giải ngân cho khách hàng. Tuy nhiên, nếu khách hàng không nhận giải ngân hoặc vi phạm thời gian cam kết, khách hàng sẽ phải chịu một khoản phí. Trong khi đó, nếu khách hàng tuân thủ cam kết và vay đúng số tiền đã thỏa thuận thì việc thu phí cam kết rút vốn không còn phù hợp.
Mức phí cam kết rút vốn của các ngân hàng dao động từ 0,1% đến 0,4%. Số tiền tối thiểu mà ngân hàng thu là từ 50.000 đồng đến 1.500.000 đồng, tùy thuộc vào từng ngân hàng.
Phí thẩm định giá tài sản bảo đảm (tài sản thế chấp)
Một số ngân hàng thành lập hoặc liên kết với công ty thẩm định giá độc lập để thẩm định giá tài sản và thu phí thẩm định giá đối với khách hàng. Đây cũng là một nguồn thu nhập ngoài lãi đáng kể nếu ngân hàng có công ty con thực hiện hoạt động thẩm định giá tài sản.
Qua thông tin trao đổi với một công ty thẩm định giá là công ty con của một ngân hàng thì mức thu phí thẩm định giá được xác định theo loại tài sản (động sản hoặc bất động sản) và giá trị của tài sản định giá. Cùng một giá trị tài sản nhưng mức phí thu đối với tài sản là động sản sẽ cao hơn tài sản là bất động sản. Mức thu phí tối thiểu là 1,5 triệu đồng đối với tài sản có giá trị từ 0 – 1 tỷ đồng, mức thu phí tối đa có thể lên tới 395 triệu đồng đối với tài sản có giá trị từ 3.000 – 4.000 tỷ đồng. Các tài sản có giá trị từ 5 – 10 tỷ đồng, mức phí thu từ 3,4 – 5,4 triệu đồng.
Giá trị tài sản thẩm định | Mức phí |
Dưới 500 triệu đồng | 1 – 2 triệu đồng |
Từ 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng | 0.45% giá trị tài sản |
Từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng | 0.35% giá trị tài sản |
Từ 3 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng | 0.30% giá trị tài sản |
Từ 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng | 0.25% giá trị tài sản |
Từ 10 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng | 0.20% giá trị tài sản |
Từ 20 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng | 0.17% giá trị tài sản |
Từ 30 tỷ đồng đến dưới 40 tỷ đồng | 0.15% giá trị tài sản |
Từ 40 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng | 0.12% giá trị tài sản |
Trên 50 tỷ đồng | 0.11% giá trị tài sản |
Tham khảo: Tài sản đảm bảo là gì? Quy định về tài sản đảm bảo khi vay Ngân hàng
Phí xử lý hồ sơ
Phí xử lý hồ sơ là khoản phí mà ngân hàng tính cho khách hàng để xử lý hồ sơ vay tiền của họ. Phí này được tính dựa trên số tiền vay và có thể lên đến một khoản tiền lớn. Để giảm thiểu chi phí phí xử lý hồ sơ, bạn có thể làm những việc sau:
- Tìm hiểu về chính sách phí xử lý hồ sơ của ngân hàng trước khi vay tiền.
- Thương lượng với ngân hàng về việc giảm hoặc loại bỏ phí xử lý hồ sơ.
- Chọn ngân hàng có phí xử lý hồ sơ thấp hơn.
Tham khảo: Hồ sơ & Thủ tục vay vốn ngân hàng
Phí chuyển khoản
Phí chuyển khoản là khoản phí mà ngân hàng tính cho khách hàng khi họ chuyển khoản tiền vay từ tài khoản của họ sang tài khoản của ngân hàng. Phí này thường không quá cao, nhưng nếu bạn thực hiện nhiều giao dịch chuyển khoản, nó có thể tích lũy lên thành một khoản chi phí đáng kể. Để giảm thiểu chi phí phí chuyển khoản, bạn có thể làm những việc sau:
- Tìm hiểu về chính sách phí chuyển khoản của ngân hàng trước khi vay tiền.
- Chọn ngân hàng có phí chuyển khoản thấp hơn.
- Tìm kiếm các ngân hàng cung cấp các chương trình miễn phí hoặc giảm phí chuyển khoản.
Phí bảo hiểm
Phí bảo hiểm là khoản phí mà ngân hàng tính cho khách hàng để bảo đảm khoản vay của họ. Phí này thường được tính dựa trên tổng số tiền vay và thời gian vay. Tuy nhiên, nhiều ngân hàng sẽ yêu cầu khách hàng phải mua bảo hiểm khi vay tiền. Để giảm thiểu chi phí phí bảo hiểm, bạn có thể làm những việc sau:
- Tìm hiểu về chính sách bảo hiểm của ngân hàng trước khi vay tiền.
- Thương lượng với ngân hàng về việc giảm hoặc loại bỏ phí bảo hiểm.
- Tìm kiếm các công ty bảo hiểm khác để so sánh giá và lựa chọn một công ty có giá thấp hơn.
Phí thanh toán trễ hạn
Phí thanh toán trễ hạn là khoản phí mà ngân hàng tính cho khách hàng khi không thực hiện thanh toán đúng hạn hoặc không đủ số tiền để thanh toán nợ. Phí này thường bao gồm một phần lãi suất phạt và một phần là khoản phí trễ hạn.
- Lãi suất phạt là gì?
Lãi suất phạt là khoản lãi suất mà ngân hàng tính cho khách hàng khi không thanh toán đúng hạn hoặc không đủ số tiền để thanh toán nợ. Lãi suất phạt thường cao hơn lãi suất vay thông thường và được tính dựa trên số tiền nợ và số ngày trễ hạn.
- Khoản phí trễ hạn là gì?
Khoản phí trễ hạn là khoản phí mà ngân hàng tính cho khách hàng khi không thanh toán đúng hạn hoặc không đủ số tiền để thanh toán nợ. Khoản phí trễ hạn thường là một khoản phí cố định hoặc tính dựa trên tổng số tiền nợ.
- Làm thế nào để tránh phải trả phí thanh toán trễ hạn?
Bạn có thể tránh phải trả phí thanh toán trễ hạn bằng cách:
- Thanh toán đúng hạn và đủ số tiền nợ.
- Sử dụng các phương thức thanh toán tiện lợi như chuyển khoản trực tuyến hoặc trả qua máy ATM.
- Liên hệ với ngân hàng để thỏa thuận về khoản vay hoặc các khoản thanh toán khác nếu bạn gặp khó khăn trong việc thanh toán đúng hạn.
- Làm thế nào để giảm thiểu chi phí phí thanh toán trễ hạn?
Bạn có thể giảm thiểu chi phí phí thanh toán trễ hạn bằng cách:
- Thanh toán đúng hạn và đủ số tiền nợ.
- Liên hệ với ngân hàng để thương lượng về việc giảm hoặc loại bỏ các khoản phí không cần thiết.
- Tìm kiếm các công ty bảo hiểm khác để so sánh giá và lựa chọn một công ty có giá thấp hơn.
- Tôi có thể trả phí thanh toán trễ hạn như thế nào?
Bạn có thể trả phí thanh toán trễ hạn bằng nhiều cách khác nhau như chuyển khoản trực tuyến, trả qua máy ATM hoặc trực tiếp tại quầy giao dịch.
Cách tính phí vay ngân hàng
Để tính phí vay ngân hàng, người vay cần phải xem xét các yếu tố sau:
- Lãi suất: Lãi suất là khoản phí mà ngân hàng tính cho khách hàng khi vay một khoản tiền. Tính lãi suất vay dựa trên số tiền vay, thời hạn vay và mức độ rủi ro của khoản vay.
- Phí dịch vụ: Phí dịch vụ nhằm bù đắp các chi phí phát sinh trong quá trình vay và quản lý khoản vay.
- Phí trả trước hạn: Phí trả trước hạn phát sinh khi khách hàng muốn trả nợ trước hạn.
- Phí xử lý hồ sơ: Dùng bù đắp chi phí liên quan đến việc xử lý hồ sơ vay.
- Phí bảo hiểm: Phí bảo hiểm là khoản phí mà ngân hàng yêu cầu khách hàng trả để đảm bảo an toàn cho khoản vay.
Sau khi xác định được các yếu tố trên, người vay có thể sử dụng công thức sau để tính phí vay ngân hàng:
Phí vay ngân hàng = (Số tiền vay x Lãi suất) + Phí dịch vụ + Phí trả trước hạn + Phí xử lý hồ sơ + Phí bảo hiểm
Nếu bạn muốn biết chính xác khoản phí vay ngân hàng của mình, hãy liên hệ trực tiếp với ngân hàng và yêu cầu báo cáo chi tiết về khoản vay của bạn.
Các yếu tố ảnh hưởng đến phí vay ngân hàng
- Lãi suất: Lãi suất là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến phí vay ngân hàng. Lãi suất sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loại lãi suất, thời hạn vay, mức độ rủi ro của khoản vay và chính sách lãi suất của ngân hàng.
Tham khảo: Cách tính lãi suất vay ngân hàng đơn giản và chính xác - Thời hạn vay: Thời hạn vay càng dài thì phí vay ngân hàng càng cao do lãi suất tính theo thời gian.
- Số tiền vay: Số tiền vay càng lớn thì phí vay ngân hàng càng cao.
- Mức độ rủi ro của khoản vay: Ngân hàng sẽ tính phí vay ngân hàng dựa trên mức độ rủi ro của khoản vay. Nếu khoản vay có mức độ rủi ro cao hơn thì phí vay ngân hàng sẽ cao hơn.
- Điều kiện vay: Điều kiện vay cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến phí vay ngân hàng. Nếu khách hàng đáp ứng được nhiều điều kiện hơn thì phí vay ngân hàng sẽ thấp hơn.
- Lịch sử tín dụng: Lịch sử tín dụng của khách hàng sẽ ảnh hưởng đến phí vay ngân hàng. Nếu khách hàng có lịch sử tín dụng tốt thì phí vay ngân hàng sẽ thấp hơn.
- Phương thức trả nợ: Phương thức trả nợ cũng ảnh hưởng đến phí vay ngân hàng. Nếu khách hàng trả nợ đúng hạn thì phí vay ngân hàng sẽ thấp hơn.
Tham khảo: Lịch sử tín dụng là gì? Kiểm tra lịch sử tín dụng cá nhân CIC
Thủ tục vay ngân hàng
Thủ tục vay ngân hàng bao gồm các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Điền đầy đủ thông tin vào đơn xin vay.
- Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết như giấy tờ cá nhân, giấy tờ về tài sản, chứng minh thu nhập,…
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Nộp hồ sơ tại ngân hàng hoặc qua kênh trực tuyến (nếu có).
- Hồ sơ sẽ được ngân hàng kiểm tra và đánh giá khả năng vay của bạn.
Bước 3: Xác nhận hồ sơ và ký hợp đồng
- Sau khi hồ sơ được xác nhận, ngân hàng sẽ liên hệ với bạn để xác nhận thông tin và yêu cầu bạn ký hợp đồng vay vốn.
- Bạn cần đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản trong hợp đồng trước khi ký.
Bước 4: Nhận tiền vay
- Sau khi hợp đồng được ký kết, ngân hàng sẽ chuyển tiền vào tài khoản của bạn.
- Thời gian nhận tiền có thể khác nhau tùy thuộc vào ngân hàng và loại hình vay.
Bước 5: Trả nợ
- Bạn cần trả nợ theo đúng thời hạn và số tiền đã thỏa thuận trong hợp đồng.
- Nếu không trả đúng thời hạn hoặc số tiền vay, bạn sẽ bị phạt và dư nợ còn lại sẽ tăng lên.
Lưu ý: Thủ tục vay ngân hàng có thể khác nhau tùy thuộc vào ngân hàng và loại hình vay. Bạn nên tìm hiểu kỹ trước khi quyết định vay.
Tham khảo: Hồ sơ & Thủ tục vay vốn ngân hàng cập nhật 2023
Yêu cầu và điều kiện để vay ngân hàng
Để vay tiền từ ngân hàng, bạn cần phải đáp ứng một số yêu cầu và điều kiện sau đây:
- Đủ tuổi: Bạn phải đủ tuổi theo quy định của ngân hàng. Thường thì tuổi tối thiểu để vay là 18 tuổi.
- Có nguồn thu nhập ổn định: Bạn cần có nguồn thu nhập ổn định để chứng minh khả năng trả nợ. Ngân hàng sẽ yêu cầu bạn cung cấp các giấy tờ liên quan như hợp đồng lao động, giấy tờ về thu nhập, sổ lương,…
- Không có nợ xấu: Bạn cần không có nợ xấu hoặc vướng mắc pháp lý để đảm bảo khả năng trả nợ.
- Có tài sản đảm bảo: Bạn cần có tài sản đảm bảo để đảm bảo cho khoản vay của mình. Tài sản có thể là bất động sản, xe cộ, tài sản giá trị khác,…
- Đáp ứng các tiêu chí khác: Ngoài các yêu cầu và điều kiện trên, bạn còn cần đáp ứng các tiêu chí khác của ngân hàng như số điểm tín dụng, độ tin cậy, lịch sử tài chính,…
Lưu ý: Yêu cầu và điều kiện để vay tiền từ ngân hàng có thể khác nhau tùy thuộc vào ngân hàng và loại hình vay. Bạn nên tìm hiểu kỹ trước khi quyết định vay.
Các tài liệu cần thiết để vay ngân hàng
Để vay tiền từ ngân hàng, bạn cần chuẩn bị các tài liệu sau đây:
- Hồ sơ vay tiền: Đây là hồ sơ về mục đích vay tiền, số tiền vay, thời hạn vay,… Hồ sơ này sẽ giúp ngân hàng đánh giá được nhu cầu và khả năng trả nợ của bạn.
- Giấy tờ tùy thân: Bao gồm CMND hoặc hộ chiếu, giấy khai sinh, giấy chứng nhận hôn nhân (nếu có).
- Giấy tờ liên quan đến thu nhập: Bao gồm hợp đồng lao động, giấy tờ về thu nhập, sổ lương,…
- Giấy tờ liên quan đến tài sản: Nếu bạn đăng ký tài sản đảm bảo cho khoản vay, bạn cần cung cấp giấy tờ liên quan đến tài sản như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu xe cộ,…
- Giấy tờ liên quan đến nợ xấu: Bạn cần cung cấp giấy tờ để chứng minh rằng bạn không có nợ xấu hoặc vướng mắc pháp lý.
- Các giấy tờ khác: Ngoài các giấy tờ trên, bạn còn cần cung cấp các giấy tờ khác theo yêu cầu của ngân hàng.
Lưu ý: Các giấy tờ cần thiết để vay tiền từ ngân hàng có thể khác nhau tùy thuộc vào ngân hàng và loại hình vay. Bạn nên tìm hiểu kỹ trước khi chuẩn bị tài liệu.
So sánh phí vay ngân hàng giữa các ngân hàng
Khi vay tiền từ ngân hàng, việc chọn và so sánh chính sách phí của các ngân hàng là vô cùng quan trọng. Dưới đây là những lý do vì sao bạn nên quan tâm đến chính sách phí khi vay ngân hàng:
- Tiết kiệm chi phí: Việc chọn ngân hàng có phí vay thấp hơn sẽ giúp bạn tiết kiệm chi phí vay.
- Dễ quản lý tài chính: Khi biết trước chi phí phát sinh, bạn có thể quản lý tài chính của mình tốt hơn.
- Tránh bất ngờ: Nếu không biết trước chi phí phát sinh, bạn có thể bị sốc khi nhận được hóa đơn chi phí.
- Đảm bảo tính minh bạch: Chọn ngân hàng có chính sách phí rõ ràng sẽ giúp bạn đảm bảo tính minh bạch trong quá trình vay.
- Tạo ra sự cạnh tranh: Việc so sánh chính sách phí giữa các ngân hàng sẽ giúp tạo ra sự cạnh tranh, dẫn đến các ngân hàng cung cấp chính sách phí tốt hơn để thu hút khách hàng.
Vì vậy, khi vay tiền từ ngân hàng, bạn cần phải chọn ngân hàng có chính sách phí vay hợp lý nhất để đảm bảo tính minh bạch và tiết kiệm chi phí.
Cách giảm phí vay ngân hàng
Để giảm thiểu chi phí vay ngân hàng của bạn, hãy thực hiện các bước sau đây:
- Tìm hiểu về lãi suất vay tiền: Trước khi bạn vay tiền từ ngân hàng, hãy tìm hiểu về lãi suất vay tiền của ngân hàng đó. Lãi suất thường được tính dựa trên thời hạn vay và số tiền vay, nên bạn nên so sánh lãi suất của nhiều ngân hàng để tìm kiếm lãi suất thấp nhất.
- Đọc kỹ điều khoản hợp đồng: Trước khi ký hợp đồng vay tiền, hãy đọc kỹ điều khoản để hiểu rõ về các chi phí liên quan đến việc vay tiền. Bạn cần phải xem xét các khoản phí phát sinh trong quá trình vay tiền, bao gồm phí trả trước, phí xử lý hồ sơ, phí chuyển khoản, phí bảo hiểm, phí phạt trả nợ trước hạn và phí thanh toán trễ hạn.
- Lựa chọn thời hạn vay ngắn: Thời hạn vay càng dài, chi phí vay tiền càng cao. Do đó, nếu bạn muốn giảm chi phí vay ngân hàng của mình, bạn nên lựa chọn thời hạn vay ngắn hơn.
- Tránh trả nợ trước hạn: Nếu bạn trả nợ trước hạn, bạn sẽ phải trả phí phạt. Do đó, nếu bạn có khả năng, hãy trả nợ đúng hạn để tránh phải trả phí phạt.
Các chính sách giảm phí vay ngân hàng hiện nay
Hiện nay, các ngân hàng đang áp dụng nhiều chính sách giảm phí vay để thu hút khách hàng. Dưới đây là một số chính sách giảm phí vay ngân hàng phổ biến hiện nay:
- Chính sách giảm phí cho khách hàng có tiền gửi tại ngân hàng: Nếu khách hàng đã có tiền gửi tại ngân hàng, ngân hàng sẽ giảm phí vay hoặc không tính phí vay.
- Chính sách giảm phí cho khách hàng thường xuyên sử dụng dịch vụ: Nếu khách hàng thường xuyên sử dụng dịch vụ của ngân hàng, ngân hàng sẽ giảm phí vay hoặc miễn phí vay.
- Chính sách giảm phí vay cho vay mua nhà: Ngân hàng sẽ áp dụng phí vay thấp hơn cho khách hàng vay mua nhà hoặc tài sản định cư.
- Chính sách giảm phí vay cho vay kinh doanh: Nếu khách hàng vay để kinh doanh, ngân hàng sẽ áp dụng phí vay thấp hơn.
- Chính sách giảm phí vay cho khách hàng có hồ sơ vay tốt: Nếu khách hàng có hồ sơ vay tốt, ngân hàng sẽ giảm phí vay hoặc không tính phí vay.
Tuy nhiên, chính sách giảm phí vay của mỗi ngân hàng có thể khác nhau và có điều kiện áp dụng riêng. Do đó, để có thông tin chi tiết về các chính sách giảm phí vay, khách hàng cần liên hệ trực tiếp với ngân hàng để được tư vấn và hỗ trợ.
Kinh nghiệm giảm phí vay ngân hàng
Việc giảm phí vay ngân hàng là điều mà nhiều khách hàng quan tâm và mong muốn. Dưới đây là một số kinh nghiệm giúp khách hàng giảm phí vay ngân hàng:
- Nắm rõ thông tin về phí vay của ngân hàng: Khách hàng nên tìm hiểu và nắm rõ thông tin về các loại phí vay của ngân hàng như phí dịch vụ, phí quản lý tài khoản, phí bảo hiểm… để có thể tính toán chi phí vay một cách chính xác.
- So sánh và lựa chọn ngân hàng có phí vay thấp nhất: Khách hàng nên so sánh và lựa chọn ngân hàng có phí vay thấp nhất để giảm thiểu chi phí vay.
- Tận dụng các chính sách giảm phí của ngân hàng: Khách hàng có thể tận dụng các chính sách giảm phí của ngân hàng như chính sách giảm phí cho khách hàng có tiền gửi tại ngân hàng, chính sách giảm phí cho khách hàng thường xuyên sử dụng dịch vụ… để giảm chi phí vay.
- Nâng cao điểm tín dụng: Khách hàng nên nâng cao điểm tín dụng để được hưởng lãi suất và phí vay thấp hơn.
- Tránh trễ hạn thanh toán: Khách hàng cần thanh toán đúng hạn để tránh bị phạt và tăng thêm chi phí vay.
- Hợp đồng vay cần rõ ràng: Khách hàng nên đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản trong hợp đồng vay để tránh bị tính thêm các khoản phí không cần thiết.
Tuy nhiên, việc giảm phí vay ngân hàng phụ thuộc vào nhiều yếu tố và điều kiện khác nhau. Do đó, để giảm phí vay ngân hàng một cách hiệu quả, khách hàng cần liên hệ trực tiếp với ngân hàng để được tư vấn và hỗ trợ.
Tham khảo: Kế hoạch trả nợ tín dụng thông minh trong 7 bước đơn giản
Câu hỏi thường gặp về phí vay ngân hàng
Phí vay ngân hàng là khoản phí mà ngân hàng tính cho khách hàng khi vay tiền từ ngân hàng. Phí này thường bao gồm các khoản phí như phí thẩm định hồ sơ, phí xử lý hồ sơ, phí giải ngân và phí dịch vụ.
Phí vay ngân hàng được tính dựa trên tổng số tiền vay và thời gian vay. Các khoản phí cụ thể sẽ được liệt kê trong hợp đồng vay.
Bạn có thể giảm thiểu chi phí phí vay ngân hàng bằng cách:
– Tìm kiếm các ngân hàng có lãi suất thấp và các chương trình khuyến mãi.
– Thương lượng với ngân hàng về việc giảm hoặc loại bỏ các khoản phí không cần thiết.
– Tìm kiếm các công ty bảo hiểm khác để so sánh giá và lựa chọn một công ty có giá thấp hơn.
Bài viết nổi bật