Tháng 10 này, qua so sánh lãi suất tại 4 “ông lớn” ngân hàng có vốn nhà nước, lãi suất cao nhất hiện nay được ghi nhận ở mức 5,6%/năm được áp dụng tại ngân hàng Vietinbank, dành cho khách hàng có tiền gửi tại các kỳ hạn từ 12 – 36 tháng.
Lãi suất huy động tại 4 “ông lớn” ngân hàng là Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank nhìn chung không đổi so với ghi nhận được đầu tháng trước.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng Agribank và BIDV trong tháng 10 này cùng có khung niêm yết trong khoảng từ 3,1%/năm đến 5,5%/năm. Trong đó, lãi suất cao nhất được áp dụng tại cả hai ngân hàng này cùng là 5,5%/năm và đều được dành cho khách hàng có khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.
Ngân hàng Vietcombank tiếp tục duy trì lãi suất tiền gửi trong khoảng từ 3,1%/năm đến 5,5%/năm, tương ứng với tiền gửi có kỳ hạn 1 – 60 tháng. Theo đó, lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 12 tháng đang được Vietcombank triển khai với lãi suất cao nhất là 5,5%/năm.
Lãi suất ngân hàng VietinBank cũng không ghi nhận có sự điều chỉnh nào trong tháng 10 này. Khung lãi suất được ấn định trong phạm vi từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm. áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng. Tại đây, mức lãi suất cao nhất vẫn được duy trì ở mức là 5,6%/năm, dành cho khoản tiết kiệm có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.
Như vậy, qua so sánh lãi suất ngân hàng trong nhóm 4 “ông lớn”, ngân hàng đang có lãi suất tiền gửi cao nhất là VietinBank, ghi nhận ở mức 5,6%/năm.
Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng
- So sánh Lãi suất vay mua nhà tháng 09/2021 [Tốt nhất 5%]
- Lãi suất tiền gửi tháng 09/2021 cao nhất là 8,2%/năm
Kỳ hạn gửi | Agribank | VietinBank | Vietcombank | BIDV |
1 tháng | 3,10% | 3,10% | 3,10% | 3,10% |
2 tháng | 3,10% | 3,10% | 3,10% | 3,10% |
3 tháng | 3,40% | 3,40% | 3,40% | 3,40% |
4 tháng | 3,40% | 3,40% | ||
5 tháng | 3,40% | 3,40% | 3,40% | |
6 tháng | 4,00% | 4,00% | 4,00% | 4,00% |
7 tháng | 4,00% | 4,00% | ||
8 tháng | 4,00% | 4,00% | ||
9 tháng | 4,00% | 4,00% | 4,00% | 4,00% |
12 tháng | 5,50% | 5,60% | 5,50% | 5,50% |
13 tháng | 5,50% | 5,60% | 5,50% | |
15 tháng | 5,50% | 5,60% | 5,50% | |
18 tháng | 5,50% | 5,60% | 5,50% | |
24 tháng | 5,50% | 5,60% | 5,30% | 5,50% |
36 tháng | 5,60% | 5,30% | 5,50% | |
Lãi suất cao nhất | 5,50% | 5,60% | 5,50% | 5,50% |
Điều kiện | 12 đến 24 tháng | 12 tháng trở lên | 12 tháng | 12 đến 36 tháng |
Bốn “ông lớn” vẫn giữ nguyên biểu lãi suất ngân hàng đã được triển khai từ trước đó.
Bài viết nổi bật