Bước sang tháng 4, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại 4 ngân hàng lớn Vietcombank, Agribank, BIDV và VietinBank tiếp tục được giữ nguyên không đổi so với ghi nhận tháng trước.
- So sánh Lãi suất vay mua nhà tháng 03/2021 [Tốt nhất 5.99%]
- Lãi suất tiền gửi tháng 03/2021 cao nhất tiếp tục là 8,4%/năm
Các ông lớn ngân hàng bao gồm Vietcombank, Agribank, BIDV và Vietinbank vẫn duy trì biểu lãi suất huy động vốn đã được triển khai từ trước đó. So sánh lãi suất trong 4 ngân hàng, mức lãi suất cao nhất ghi nhận được là 5,6%/năm được triển khai tại ngân hàng Agribank, BIDV và Vietinbank.
Ngân hàng VietinBank có khung lãi suất tiết kiệm trong khoảng từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Thời gian triển khai huy động vốn kéo dài từ 1 tháng đến trên 36 tháng. Lãi suất ngân hàng cao nhất đang được triển khai ở mức 5,6%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 12 tháng đến 36 tháng và các kỳ hạn trên 36 tháng.
Tương tự, lãi suất ngân hàng Agribank cũng được duy trì trong phạm vi từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm. Tuy nhiên Agribank có thời gian triển khai ít hơn so với VietinBank, các kỳ hạn được áp dụng từ 1 tháng đến 24 tháng. Khách hàng gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 12 tháng trở lên được hưởng lãi suất cao nhất ở mức 5,6%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
BIDV cũng có biểu lãi suất tiền gửi tương tự từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm, áp dụng tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng. Tiền gửi tại kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hưởng lãi suất cao nhất ở mức 5,6%/năm.
Riêng Vietcombank có biểu lãi suất khác biệt hơn so với 3 ngân hàng còn lãi. Phạm vi lãi suất tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng giao động từ 2,9%/năm đến 5,3%/năm. Trong đó lãi suất ngân hàng cao nhất ghi nhận được là 5,5%/năm áp dụng tại kỳ hạn 12 tháng.
Kỳ hạn gửi | Agribank | VietinBank | Vietcombank | BIDV |
1 tháng | 3,10% | 3,10% | 2,90% | 3,10% |
2 tháng | 3,10% | 3,10% | 2,90% | 3,10% |
3 tháng | 3,40% | 3,40% | 3,20% | 3,40% |
4 tháng | 3,40% | 3,40% | ||
5 tháng | 3,40% | 3,40% | 3,40% | |
6 tháng | 4,00% | 4,00% | 3,8% | 4,00% |
7 tháng | 4,00% | 4,00% | ||
8 tháng | 4,00% | 4,00% | ||
9 tháng | 4,00% | 4,00% | 3,80% | 4,00% |
12 tháng | 5,60% | 5,60% | 5,50% | 5,60% |
13 tháng | 5,60% | 5,60% | 5,60% | |
15 tháng | 5,60% | 5,60% | 5,60% | |
18 tháng | 5,60% | 5,60% | 5,60% | |
24 tháng | 5,60% | 5,60% | 5,30% | 5,60% |
36 tháng | 5,60% | 5,30% | 5,60% | |
LS cao nhất | 5,60% | 5,60% | 5,50% | 5,60% |
Điều kiện | 12 đến 24 tháng | 12 tháng trở lên | 12 tháng | 12 đến 36 tháng |
* Vietinbank, BIDV và Agribank có lãi suất tương đối giống nhau tại các kì hạn tương ứng. Phạm vi lãi suất đều dao động trong phạm vi từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm tại các kì hạn từ 1 tháng trở lên.
* Vietcombank hạ lãi suất từ 0,1 – 0,2 điểm % tại các kì hạn 9 tháng, 24 tháng và 36 tháng, giữ nguyên các kì hạn còn lại. Phạm vi lãi suất huy động tại Vietcombank được niêm yết trong phạm vi từ 2,9%/năm đến 5,5%/năm.
Bài viết nổi bật