Thị trường chứng kiến một sự biến động khá tích cực trong Lãi suất gửi tiết kiệm tại các ngân hàng. Sau một thời gian dài ổn định, nhiều ngân hàng đã đưa ra các gói sản phẩm mới với mức lãi suất hấp dẫn hơn, nhằm thu hút thêm nguồn vốn.
- So sánh chi tiết Lãi suất vay mua nhà mới nhất 2024 (21 ngân hàng)
- So sánh lãi suất tiền gửi tiết kiệm 2024 (cập nhật 21 ngân hàng)
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất tháng 10/2024
Theo khảo sát mới nhất, HDBank hiện vẫn duy trì mức lãi suất tiết kiệm hấp dẫn, 8,1%/năm cho kỳ hạn 13 tháng, áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên.
PVcomBank cũng đang nằm trong nhóm ngân hàng có mức lãi suất cao nhất trên thị trường với mức 9,5%/năm cho kỳ hạn 12 tháng, yêu cầu số tiền gửi tối thiểu là 2.000 tỷ đồng.
Ngân hàng MSB hiện cũng đưa ra mức lãi suất tiết kiệm 8%/năm cho kỳ hạn 13 tháng. Điều kiện áp dụng bao gồm các sổ tiết kiệm mở mới hoặc các sổ tiết kiệm mở từ ngày 1/1/2018 và tự động gia hạn với khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng.
Ở mức lãi suất từ 7%/năm, HDBank công bố mức lãi suất 7,7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng đối với các khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng. Tương tự, MSB tiếp tục duy trì mức lãi suất 7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng với điều kiện tương tự.
Tham khảo: So sánh lãi suất tiền gửi tiết kiệm 10/2024 (cập nhật 20 ngân hàng)
Trong khi đó, một số ngân hàng khác như Saigonbank, Oceanbank, NCB, SHB, và BVBank đều áp dụng mức lãi suất trên 6%/năm cho nhiều kỳ hạn khác nhau. Cụ thể, NCB đang niêm yết lãi suất cao nhất là 6,15%/năm cho kỳ hạn từ 18-60 tháng; HDBank áp dụng lãi suất 6,1%/năm cho kỳ hạn 18 tháng khi gửi online, và Bac A Bank đưa ra mức 6,05%/năm cho kỳ hạn từ 18-36 tháng đối với khoản tiền gửi trên 1 tỷ đồng.
BVBank và VRB đều niêm yết lãi suất 6%/năm cho kỳ hạn 24 tháng. Saigonbank cũng áp dụng mức lãi suất 6%/năm cho các kỳ hạn 13, 18 và 24 tháng.
Đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 6-12 tháng với lãi suất từ 5% đến dưới 6%/năm, Bac A Bank trả 5,9%/năm cho kỳ hạn 12 tháng, trong khi BVBank, Saigonbank và NCB đều trả 5,8%/năm. BaovietBank và Dong A Bank trả mức 5,75%/năm, và NCB trả 5,45%/năm cho gói tiết kiệm An Phú với kỳ hạn 6 tháng.
Cuối cùng, các ngân hàng đang áp dụng lãi suất từ 3% đến dưới 5%/năm chủ yếu cho các khoản tiền gửi ngắn hạn từ 1-3 tháng. Eximbank hiện niêm yết lãi suất 4,3%/năm, Ocean Bank là 4,2%/năm, và Bac A Bank cùng NCB đều trả 4,15%/năm cho kỳ hạn 3 tháng. Đối với kỳ hạn 1 tháng, SeABank dẫn đầu với mức lãi 3,95%/năm, tiếp theo là HDBank, OCB và Bac A Bank với mức lãi 3,85%/năm.
Những điểm nổi bật của tháng 9:
- Lãi suất tăng: So với các tháng trước, lãi suất gửi tiết kiệm đã có xu hướng tăng lên đáng kể, đặc biệt là đối với các kỳ hạn dài. Điều này mang lại nhiều cơ hội hơn cho những người muốn gửi tiết kiệm để sinh lời.
- Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng: Để thu hút khách hàng, các ngân hàng đã không ngừng cạnh tranh bằng cách đưa ra các gói sản phẩm đa dạng với nhiều ưu đãi hấp dẫn.
- Lãi suất cao nhất: Một số ngân hàng đã đưa ra mức lãi suất lên tới 6.1%/năm, tạo ra sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường.
- Khuyến mãi đa dạng: Bên cạnh lãi suất cao, các ngân hàng còn cung cấp nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn khác như tặng quà, miễn phí phí giao dịch,…
Những điều cần lưu ý khi gửi tiết kiệm:
- So sánh lãi suất: Trước khi quyết định gửi tiền, bạn nên so sánh lãi suất của nhiều ngân hàng khác nhau để chọn được gói sản phẩm phù hợp nhất.
- Đọc kỹ điều khoản: Hãy đọc kỹ các điều khoản và điều kiện của gói sản phẩm trước khi ký hợp đồng để tránh những rủi ro không mong muốn.
- Chọn ngân hàng uy tín: Lựa chọn những ngân hàng uy tín, có thương hiệu lâu năm để đảm bảo an toàn cho số tiền gửi của mình.
- Phân bổ rủi ro: Không nên gửi toàn bộ số tiền vào một ngân hàng mà hãy phân bổ vào nhiều ngân hàng khác nhau để giảm thiểu rủi ro.
Lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất tháng 9/2024
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
ABBank | 3 | 3,4 | 4,6 | 5,4 | 5,4 | 5,4 | 5,4 |
ACB | 2,3 | 2,7 | 3,5 | 4,4 | 4,5 | 4,5 | 4,5 |
Agribank | 1,7 | 2 | 3 | 4,7 | 4,7 | 4,8 | – |
Bảo Việt | 3,1 | 3,8 | 5 | 5,5 | 5,9 | 5,9 | 5,9 |
Bắc Á | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,6 | 5,75 | 5,75 | 5,75 |
BIDV | 1,7 | 2 | 3 | 4,7 | 4,7 | 4,7 | 4,7 |
BVBank | 3,6 | 3,7 | 5 | 5,7 | 5,9 | 5,9 | 6 |
CBBank | 3,7 | 3,9 | 5,4 | 5,55 | 5,7 | 5,7 | 5,7 |
Đông Á | 3,6 | 3,6 | 4,9 | 5,3 | 5,2 | 5,2 | 5,2 |
Eximbank | 3,1 | 3,4 | 4,7 | 5 | 5,1 | 5,1 | 5,2 |
GPBank | 3 | 3,52 | 4,85 | 5,75 | 5,85 | 5,85 | 5,85 |
HDBank | 3,35 | 3,45 | 5 | 5,4 | 6 | 5,4 | 5,4 |
Hong Leong | 2,5 | 2,95 | 3,95 | 3,95 | – | 3,95 | 2,5 |
HSBC | 1 | 2,25 | 2,75 | 3,75 | 3,75 | 3,75 | 3,75 |
Indovina | 3,6 | 3,85 | 4,85 | 5,55 | 5,9 | 6,1 | 6,1 |
Kiên Long | 3,1 | 3,1 | 4,8 | 5,2 | 5,3 | 5,3 | 5,3 |
LPBank | 2,2 | 2,5 | 3,5 | 5 | 5 | 5,3 | 5,3 |
MB Bank | 2,9 | 3,3 | 4 | 4,8 | 4,8 | 5,7 | 5,7 |
MSB | 3,2 | 3,2 | 4,3 | 5,1 | 5,1 | 5,1 | 5,1 |
Nam Á Bank | 3,2 | 3,8 | 4,7 | 5,3 | 5,6 | 5,37 | 5,24 |
NCB | 3,6 | 3,9 | 5,25 | 5,6 | 6 | 6 | 6 |
OCB | 3,6 | 3,8 | 4,8 | 5,1 | 5,4 | 5,8 | 6 |
OceanBank | 3,4 | 3,8 | 4,8 | 5,5 | 6,1 | 6,1 | 6,1 |
PGBank | 3,2 | 3,7 | 5 | 5,5 | 5,8 | 5,9 | 5,9 |
PublicBank | 3,3 | 3,5 | 4,5 | 5,3 | 5,9 | 5,2 | 5,2 |
PVcomBank | 3 | 3,3 | 4,2 | 4,8 | 5,3 | 5,3 | 5,3 |
Sacombank | 2,8 | 3,2 | 4,2 | 4,9 | 4,9 | 5 | 5,2 |
Saigonbank | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 5,8 | 6 | 6 | 6,1 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 | 3,9 | 3,9 |
SeABank | 2,95 | 3,45 | 3,75 | 4,5 | 5,45 | 5,45 | 5,45 |
SHB | 3,3 | 3,6 | 4,7 | 5,2 | 5,3 | 5,5 | 5,8 |
Shinhan Bank | 1,9 | 2,2 | 3,2 | 4,7 | 5,3 | 5,5 | 5,5 |
Techcombank | 3,15 | 3,35 | 4,45 | 4,85 | 4,85 | 4,85 | 4,85 |
TPBank | 3,5 | 3,8 | 4,5 | – | 5,4 | – | 5,7 |
UOB | 3,2 | 3,4 | 4,25 | 4,65 | – | – | – |
VIB | 3,1 | 3,4 | 4,4 | 4,9 | 5 | 5,1 | 5,1 |
VietABank | 3,2 | 3,5 | 4,6 | 5,2 | 5,5 | 5,6 | 5,6 |
Vietbank | 3,5 | 3,7 | 4,8 | 5,5 | 5,8 | 5,8 | 5,8 |
Vietcombank | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 4,6 | – | 4,7 | 4,7 |
VietinBank | 1,7 | 2 | 3 | 4,7 | 4,7 | 4,8 | 4,8 |
VPBank | 3,5 | 3,7 | 4,9 | 5,4 | 5,4 | 5,7 | 5,7 |
VRB | 3,8 | 4 | 5,1 | 5,7 | 5,9 | 6 | 6 |
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
ABBank | 3 | 3,4 | 4,6 | 5,4 | 5,4 | 5,4 | 5,4 |
ACB | 3 | 3,4 | 4,15 | 4,8 | – | – | – |
Bảo Việt | 3,3 | 4 | 5,2 | 5,8 | 6 | 6 | 6 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 4,9 |
BVBank | 3,7 | 3,8 | 5,1 | 5,8 | 6 | 6 | – |
CBBank | 3,8 | 4 | 5,55 | 5,7 | 5,85 | 5,85 | 5,85 |
Eximbank | 3,8 | 4,3 | 5,2 | 5,2 | 5,1 | 5,2 | 5,2 |
GPBank | 3 | 3,52 | 4,85 | 5,75 | 5,85 | 5,85 | 5,85 |
HDBank | 3,85 | 3,95 | 5,1 | 5,5 | 6,1 | 5,5 | 5,5 |
Hong Leong | 2,7 | 3,05 | 4,05 | 4,05 | – | – | – |
HSBC | 1 | 2,25 | 2,75 | 3,75 | 3,75 | 3,75 | 3,75 |
Kiên Long | 3,7 | 3,7 | 5,2 | 5,6 | 5,7 | 5,7 | 5,7 |
LPBank | 3,4 | 3,5 | 4,7 | 5,1 | 5,6 | 5,6 | 5,6 |
MSB | 3,7 | 3,7 | 4,6 | 5,4 | 5,4 | 5,4 | 5,4 |
Nam Á Bank | 3,5 | 4,1 | 5 | 5,6 | 5,7 | 5,7 | 5,7 |
NCB | 3,7 | 4 | 5,35 | 5,7 | 6,1 | 6,1 | 6,1 |
OCB | 3,7 | 3,9 | 4,9 | 5,2 | 5,4 | 5,6 | 5,8 |
OceanBank | 3,4 | 3,8 | 4,8 | 5,5 | 6,1 | 6,1 | 6,1 |
PublicBank | 3,3 | 3,5 | 4,7 | 5,5 | 6,1 | 5,4 | 5,4 |
PVcomBank | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 5,1 | 5,8 | 5,8 | 5,8 |
Sacombank | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 5,4 | 5,6 | 5,7 | 5,7 |
Saigonbank | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 5,8 | 6 | 6 | 6,1 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 3,70 | 3,90 | 3,90 | 3,90 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,5 | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
Shinhan Bank | 1,8 | 2,1 | 3 | 4,2 | 4,6 | 4,6 | 4,6 |
Techcombank | 3,25 | 3,45 | 4,55 | 4,95 | 4,95 | 4,95 | 4,95 |
TPBank | 3,5 | 3,8 | 4,7 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,7 |
UOB | 3,2 | 3,4 | 4,25 | 4,65 | – | – | – |
VIB | 3,2 | 3,5 | 4,6 | – | 5,1 | 5,2 | 5,2 |
VietABank | 3,4 | 3,7 | 4,8 | 5,4 | 5,7 | 5,8 | 5,8 |
Vietbank | 3,1 | 3,5 | 4,6 | 5,3 | 5,8 | 5,8 | 5,8 |
Vietcombank | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 4,6 | – | 4,7 | – |
VietinBank | 1,7 | 2 | 3 | 4,7 | 4,7 | 4,8 | 4,8 |
VPBank | 3,6 | 3,8 | 5 | 5,5 | 5,5 | 5,8 | 5,8 |
Woori Bank | – | – | – | – | – | – | – |
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất tháng 4/2024
Một số ngân hàng như Dong A Bank, HDBank, MSB, ACB, PVCombank, ABBank,… áp dụng lãi suất “đặc biệt” 9,5% cho khoản tiền gửi lớn (thường từ 200 tỷ đồng trở lên). ABBank có lãi suất cao nhất thị trường: ABBank duy trì lãi suất tiết kiệm 9,65%/năm cho khoản tiền gửi từ 1.500 tỷ đồng trở lên, tuy nhiên cần được tổng giám đốc phê duyệt.
Biểu lãi suất gửi tiết kiệm tại các ngân hàng đầu tháng 4 năm 2024 có sự biến động từ 1,6% đến 9,5%. Các ngân hàng có lãi suất cao như PVcomBank, HDBank, NCB, OCB, NamABank…
Tại PVcomBank, lãi suất gửi tiết kiệm dao động từ 2,85% đến 9,5%. Lãi suất cao nhất được áp dụng cho kỳ hạn 12 và 13 tháng, dành cho khách hàng gửi tiền từ 2.000 tỉ đồng trở lên. Đối với gửi tiền tiết kiệm online, lãi suất cao nhất là 5,1%, áp dụng cho kỳ hạn từ 18 tháng đến 36 tháng.
Tại HDBank, lãi suất gửi tiết kiệm dao động từ 2,45% đến 8,1%, tuỳ theo kỳ hạn. Lãi suất cao nhất áp dụng cho kỳ hạn 13 tháng, tiếp đến là kỳ hạn 12 tháng. Điều kiện áp dụng cho khách hàng gửi tiền từ 500 tỉ đồng trở lên. Đối với gửi tiền online, lãi suất cao nhất là 5,7%, áp dụng cho kỳ hạn 18 tháng.
Ở OCB, lãi suất gửi tiết kiệm dao động từ 3,0% đến 6,0%. Lãi suất cao nhất áp dụng cho kỳ hạn 36 tháng, và lãi suất khách hàng được hưởng là 5,8% cho kỳ hạn 24 tháng, 5,5% cho kỳ hạn 21 tháng.
Nhóm các ngân hàng như Agribank, VietinBank, BIDV… có lãi suất gửi tiết kiệm từ 1,9% đến 4,8%, trong đó có các ngân hàng có niêm yết lãi suất trên 5% như LPBank, BaoVietBank, BacABank, NamABank, VietABank…
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
BAOVIETBANK | 3,5 | 3,85 | 4,8 | 4,9 | 5,3 | 5,5 |
PVCOMBANK | 2,85 | 2,85 | 4,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 |
ABBANK | 3 | 3,2 | 4,7 | 4,3 | 4,3 | 4,4 |
NCB | 3,4 | 3,6 | 4,65 | 4,75 | 5,1 | 5,6 |
VIETBANK | 3,1 | 3,5 | 4,6 | 4,8 | 5,3 | 5,8 |
HDBANK | 2,95 | 2,95 | 4,6 | 4,4 | 4,8 | 5,7 |
OCB | 3 | 3,2 | 4,6 | 4,7 | 4,9 | 5,4 |
CBBANK | 3,6 | 3,8 | 4,5 | 4,45 | 4,65 | 4,9 |
DONG A BANK | 3,5 | 3,5 | 4,5 | 4,7 | 5 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,1 | 3,4 | 4,5 | 4,5 | 5 | 5,3 |
NAM A BANK | 2,9 | 3,4 | 4,5 | 4,8 | 5,3 | 5,7 |
GPBANK | 2,6 | 3,12 | 4,45 | 4,6 | 4,65 | 4,75 |
KIENLONGBANK | 3,2 | 3,2 | 4,4 | 4,6 | 4,8 | 5,3 |
BVBANK | 3,3 | 3,4 | 4,4 | 4,6 | 4,8 | 5,5 |
OCEANBANK | 3,1 | 3,3 | 4,4 | 4,6 | 5,1 | 5,5 |
VPBANK | 2,6 | 2,8 | 4,3 | 4,3 | 4,6 | 4,6 |
BAC A BANK | 2,8 | 3 | 4,2 | 4,3 | 4,6 | 5,1 |
SHB | 2,6 | 3 | 4,2 | 4,4 | 4,8 | 5,1 |
VIB | 2,7 | 3 | 4,1 | 4,1 | 4,9 | |
PGBANK | 2,9 | 3,3 | 4,1 | 4,2 | 4,7 | 5,1 |
LPBANK | 2,6 | 2,7 | 4 | 4,1 | 5 | 5,6 |
TPBANK | 2,8 | 3 | 4 | 4,8 | 5 | |
EXIMBANK | 2,8 | 3,1 | 3,9 | 3,9 | 4,9 | 5,1 |
SACOMBANK | 2,6 | 2,9 | 3,9 | 4,2 | 5 | 5,6 |
MSB | 3,5 | 3,5 | 3,9 | 3,9 | 4,3 | 4,3 |
SAIGONBANK | 2,5 | 2,7 | 3,9 | 4,1 | 5 | 5,4 |
SEABANK | 2,9 | 3,1 | 3,7 | 3,9 | 4,25 | 4,8 |
MB | 2,4 | 2,7 | 3,7 | 3,9 | 4,7 | 4,9 |
ACB | 2,7 | 3,2 | 3,7 | 4 | 4,8 | |
TECHCOMBANK | 2,55 | 2,95 | 3,65 | 3,7 | 4,55 | 4,55 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,8 | 4,8 |
VIETINBANK | 1,9 | 2,2 | 3,2 | 3,2 | 4,8 | 4,8 |
AGRIBANK | 1,7 | 2 | 3,2 | 3,2 | 4,8 | 4,8 |
SCB | 1,75 | 2,05 | 3,05 | 3,05 | 4,75 | 4,75 |
VIETCOMBANK | 1,7 | 2 | 3 | 3 | 4,7 | 4,7 |
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất tháng 3/2023
Trong nửa sau của tháng 3, lãi suất tiết kiệm trung bình giảm từ 0,1 đến 0,2 điểm phần trăm so với cuối tháng 2/2024. Lãi suất tiết kiệm cao nhất ở kỳ hạn 12 tháng chỉ còn 5,2%/năm, trong khi lãi suất huy động vẫn đang giảm.
Ở các kỳ hạn 1-3 tháng, lãi suất huy động của các ngân hàng lớn giảm mạnh, đặc biệt là nhóm ngân hàng thương mại cổ phần tư nhân lớn. Trong khi đó, các ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước và các ngân hàng khác cũng ghi nhận sự giảm nhẹ.
Lãi suất tiết kiệm trung bình kỳ hạn 6-9 tháng của các ngân hàng lớn giảm từ 3,73%/năm xuống 3,62%/năm. Tuy nhiên, các ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước vẫn giữ nguyên mức lãi suất tại 3,1%/năm.
Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng đang ở mức cao nhất ở 4 ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước, với mức lãi suất tương đối cao.
Đối với các kỳ hạn ngắn, lãi suất tiết kiệm cao nhất đang ở mức 3,5%/năm tại CBBank, trong khi lãi suất thấp nhất chỉ 1,6%/năm tại một số ngân hàng.
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
VIETBANK | 3,1 | 3,5 | 4,6 | 4,8 | 5,3 | 5,8 |
OCB | 3 | 3,2 | 4,6 | 4,7 | 4,9 | 5,4 |
HDBANK | 2,95 | 2,95 | 4,6 | 4,4 | 4,8 | 5,7 |
ABBANK | 3 | 3,2 | 4,6 | 4,2 | 4,2 | 4,4 |
NCB | 3,3 | 3,5 | 4,55 | 4,65 | 5 | 5,5 |
NAM A BANK | 2,9 | 3,4 | 4,5 | 4,8 | 5,3 | 5,7 |
VIET A BANK | 3,1 | 3,4 | 4,5 | 4,5 | 5 | 5,3 |
BAOVIETBANK | 3 | 3,25 | 4,3 | 4,4 | 4,7 | 5,5 |
PVCOMBANK | 2,85 | 2,85 | 4,3 | 4,3 | 4,8 | 5,1 |
DONG A BANK | 3,3 | 3,3 | 4,3 | 4,5 | 4,8 | 5 |
BVBANK | 3 | 3,2 | 4,2 | 4,5 | 4,8 | 5,5 |
SHB | 2,6 | 3 | 4,2 | 4,4 | 4,8 | 5,1 |
KIENLONGBANK | 3 | 3 | 4,2 | 4,6 | 4,8 | 5,3 |
BAC A BANK | 2,8 | 3 | 4,2 | 4,3 | 4,6 | 5,1 |
LPBANK | 2,6 | 2,7 | 4 | 4,1 | 5 | 5,6 |
PGBANK | 2,6 | 3 | 4 | 4 | 4,3 | 4,8 |
VIB | 2,7 | 3 | 4 | 4 | 4,8 | |
CBBANK | 3,1 | 3,3 | 4 | 3,95 | 4,15 | 4,4 |
VPBANK | 2,3 | 2,5 | 4 | 4 | 4,3 | 4,3 |
GPBANK | 2,3 | 2,82 | 3,95 | 4,2 | 4,65 | 4,75 |
OCEANBANK | 2,6 | 3,1 | 3,9 | 4,1 | 4,9 | 5,2 |
EXIMBANK | 3,1 | 3,4 | 3,9 | 3,9 | 4,9 | 5,1 |
MSB | 3,5 | 3,5 | 3,9 | 3,9 | 4,3 | 4,3 |
SAIGONBANK | 2,3 | 2,5 | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,6 |
TPBANK | 2,5 | 2,8 | 3,8 | 4,7 | 5 | |
SACOMBANK | 2,3 | 2,7 | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,9 |
ACB | 2,5 | 2,8 | 3,7 | 3,9 | 4,7 | |
TECHCOMBANK | 2,25 | 2,25 | 3,65 | 3,7 | 4,55 | 4,55 |
MB | 2,2 | 2,6 | 3,6 | 3,7 | 4,6 | 4,7 |
SEABANK | 2,7 | 2,9 | 3,2 | 3,4 | 3,75 | 4,6 |
BIDV | 1,8 | 2,1 | 3,1 | 3,1 | 4,7 | 4,7 |
SCB | 1,65 | 1,95 | 3,05 | 3,05 | 4,05 | 4,05 |
VIETINBANK | 1,7 | 2 | 3 | 3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,7 | 2 | 3 | 3 | 4,7 | 4,7 |
AGRIBANK | 1,6 | 1,9 | 3 | 3 | 4,7 | 4,7 |
Lãi suất tiết kiệm tại các kỳ hạn dài như 12 tháng vẫn duy trì ở mức cao, trong khi các ngân hàng thường giảm lãi suất cho các kỳ hạn ngắn. Nếu gửi tiết kiệm online, khách hàng có thể được hưởng lãi suất cao hơn so với gửi tại quầy.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất tháng 2/2024
Sau kỳ nghỉ Tết Nguyên đán, thanh khoản tăng mạnh và mặt bằng lãi suất ổn định ở mức thấp đối với hầu hết các kỳ hạn. Tuy nhiên, một ngân hàng đã tăng lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng lên 7%/năm trong khi lãi suất huy động bình quân chỉ khoảng 4,8%/năm…
Tính đến ngày 19/2/2024, hầu hết các ngân hàng giảm lãi suất huy động 0,2%/năm so với tháng 1/2024 ở hầu hết các kỳ hạn. Cập nhật biểu lãi suất tiết kiệm từ hơn 30 ngân hàng thương mại ngày 19/2/2024 cho thấy mặt bằng lãi suất giảm nhẹ so với tháng 1/2024.
Về lãi suất tiết kiệm trong tháng 2/2024, kỳ hạn 1 tháng trả cao nhất là của CBBank (4,1%/năm); theo sau là VietCapitalBank (3,6%/năm); và một số ngân hàng khác như NCB, VietBank, BaoVietBank cùng áp dụng lãi suất 3,4%/năm; trong khi NamABank trả lãi suất 2,9%/năm.
Đa số các ngân hàng khác áp dụng lãi suất từ 2,5%/năm đến 3,2%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 1 tháng. Lãi suất thấp nhất là 1,7%/năm tại Agribank và Vietcombank; trong khi BIDV và VietinBank trả lãi cao hơn 0,2% (1,9%/năm).
Đối với kỳ hạn 3 tháng, CBBank áp dụng lãi suất cao nhất là 4,2%/năm.
Nhìn chung, lãi suất tiết kiệm 3 tháng tại các ngân hàng cao hơn kỳ hạn 1 tháng 0,3%/năm. Ngoài CBBank, còn có 4 ngân hàng khác áp dụng mức lãi suất từ 3,4%/năm đến 3,7%/năm như BaoVietBank, NCB, VietBank, VietCapitalBank, NamABank. Lãi suất thấp nhất là 2-2,2%/năm, được áp dụng tại AgriBank, BIDV, Vietcombank, Vietinbank.
Lãi suất tiết kiệm cao nhất trong tháng 2/2024 kỳ hạn 6 tháng là 5%/năm tại CBBank. Thứ hai là VietBank (4,8%/năm); KienlongBank, BaoVietBank, NamABank cùng có mức lãi suất 4,7%/năm.
Về kỳ hạn 9 tháng, lãi suất không có chênh lệch lớn so với kỳ hạn 6 tháng, chỉ tăng 0,1 – 0,2% so với kỳ hạn 6 tháng. Lãi suất cao nhất là 5,1%/năm (CBBank), NamABank 4,7%/năm. Lãi suất thấp nhất là 3-3,2%/năm tại Agribank, BIDV, Vietcombank, Vietinbank.
Đáng chú ý, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng cao nhất trong tháng 2/2024 là 5,7%/năm tại NamABank. Đây là mức huy động cao nhất từ tháng 10/2023 trở lại đây. Ngoài ra, BaoVietBank và CBBank lần lượt áp dụng lãi suất 5,2%-5,3%/năm. Hơn 30 ngân hàng còn lại áp dụng lãi suất dưới 5%/năm đối với kỳ hạn này.
Đối với tiền gửi kỳ hạn 24 tháng, NamABank giảm lãi suất xuống 5,31%/năm. Phần lớn các ngân hàng áp dụng lãi suất từ 4,7% – 5,5%/năm.
Nếu khách hàng gửi tiết kiệm online có thể được hưởng mức lãi suất cao hơn so với gửi tại quầy từ 0,1% đến 0,3%/năm.
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
CBBANK | 4,2 | 4,3 | 5,1 | 5,2 | 5,4 | 5,5 |
VIETBANK | 3,5 | 3,7 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,8 |
HDBANK | 3,15 | 3,15 | 4,8 | 4,6 | 5 | 5,9 |
PVCOMBANK | 2,85 | 2,85 | 4,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 3,85 | 4,8 | 4,9 | 5,3 | 5,5 |
GPBANK | 2,9 | 3,42 | 4,75 | 4,9 | 4,95 | 5,05 |
ABBANK | 3 | 3,2 | 4,7 | 4,3 | 4,3 | 4,4 |
NCB | 3,6 | 3,8 | 4,65 | 4,75 | 5,2 | 5,7 |
BVBANK | 3,65 | 3,75 | 4,65 | 4,8 | 5,95 | 5,65 |
SHB | 2,9 | 3,3 | 4,6 | 4,8 | 5 | 5,2 |
OCB | 3 | 3,2 | 4,6 | 4,7 | 4,9 | 5,4 |
NAMA BANK | 2,9 | 3,4 | 4,6 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
VIET A BANK | 3,1 | 3,4 | 4,5 | 4,5 | 5 | 5,3 |
DONG A BANK | 3,5 | 3,5 | 4,5 | 4,7 | 5 | 5,2 |
BAC A BANK | 3 | 3,2 | 4,5 | 4,6 | 4,9 | 5,3 |
KIENLONGBANK | 3,5 | 3,5 | 4,5 | 4,7 | 4,9 | 5,4 |
OCEANBANK | 3,1 | 3,3 | 4,4 | 4,6 | 5,1 | 5,5 |
VPBANK | 3,1 | 3,3 | 4,4 | 4,4 | 5 | 5 |
VIB | 2,9 | 3,2 | 4,3 | 4,3 | 5,2 | |
EXIMBANK | 3,1 | 3,5 | 4,3 | 4,3 | 4,8 | 5 |
PGBANK | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,4 | 4,9 | 5,1 |
LPBANK | 2,6 | 2,7 | 4 | 4,1 | 5 | 5,6 |
TPBANK | 2,8 | 3 | 4 | 4,8 | 5 | |
SACOMBANK | 2,4 | 2,6 | 3,9 | 4,2 | 5 | 5,6 |
SEABANK | 3,2 | 3,4 | 3,9 | 4,1 | 4,75 | 5 |
MSB | 3,5 | 3,5 | 3,9 | 3,9 | 4,3 | 4,3 |
SAIGONBANK | 2,5 | 2,7 | 3,9 | 4,1 | 5 | 5,4 |
ACB | 2,9 | 3,2 | 3,9 | 4,2 | 4,8 | |
MB | 2,6 | 2,9 | 3,9 | 4,1 | 4,8 | 5,2 |
TECHCOMBANK | 2,75 | 3,15 | 3,75 | 3,8 | 4,55 | 4,55 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,8 | 4,8 |
AGRIBANK | 1,7 | 2 | 3,2 | 3,2 | 4,8 | 4,8 |
VIETINBANK | 1,9 | 2,2 | 3,2 | 3,2 | 4,8 | 4,8 |
SCB | 1,75 | 2,05 | 3,05 | 3,05 | 4,75 | 4,75 |
VIETCOMBANK | 1,7 | 2 | 3 | 3 | 4,7 | 4,7 |
Các mức lãi suất tiết kiệm nêu trên đều dành cho tiền gửi của cá nhân, lĩnh lãi cuối kỳ và có tính biến động. Các ngân hàng có chính sách lãi suất riêng áp dụng cho nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Mức lãi suất huy động thực tế có thể thay đổi tùy vào tình hình cân đối vốn của từng chi nhánh ngân hàng…
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất tháng 1/2024
Nhóm Big4 gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank đã giảm lãi suất mạnh thêm 0,3-0,5 điểm phần trăm so với tháng 11, trở thành nhóm ngân hàng có lãi suất thấp nhất trên thị trường. Tính từ đầu tháng 1, đã có 23/39 ngân hàng giảm lãi suất huy động, trong đó mức giảm dao động từ 0,3% đến 0,7% tùy theo kỳ hạn. Riêng PGBank là ngân hàng duy nhất tăng lãi suất tiết kiệm.
Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn dao động từ 0,1% đến 0,7%/năm, với HDBank có mức cao nhất. Lãi suất tiết kiệm theo các kỳ hạn từ 1-3 tháng, 6-9 tháng, và 12-24 tháng dao động từ 1,9% đến 5,8%/năm, tùy theo ngân hàng và kỳ hạn. Lãi suất tiết kiệm 1 tháng dao động từ 1,9% đến cao nhất 4,25%/năm.
Các ngân hàng như NCB, CBBank, và Bảo Việt Bank đang áp dụng lãi suất cao nhất cho tiền gửi kỳ hạn 3 tháng, trong khi Vietcombank và SCB có lãi suất thấp nhất. Đối với kỳ hạn 6 tháng, HDBank có lãi suất cao nhất là 5,3%/năm, và nhiều ngân hàng khác áp dụng từ 5% trở lên.
Kỳ hạn 9 tháng thì lãi suất thường cao hơn so với 6 tháng, nhưng ở ABBank giảm đáng kể so với kỳ hạn trước đó. Lãi suất cao nhất cho kỳ hạn 12 tháng là 5,8%/năm, trong khi nhiều ngân hàng khác áp dụng từ 5% đến 5,5%. Kỳ hạn 18 tháng thì lãi suất dao động từ 6% đến 6,4%/năm, tùy theo ngân hàng. Về kỳ hạn dài hơn như 24 tháng hoặc 36 tháng, MBBank đang có lãi suất cao nhất là 6,4%/năm.
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
CBBANK | 4,2 | 4,3 | 5,1 | 5,2 | 5,4 | 5,5 |
NCB | 3,9 | 4,1 | 5,05 | 5,15 | 5,5 | 6 |
PVCOMBANK | 3,05 | 3,05 | 5 | 5 | 5,1 | 5,4 |
ABBANK | 3,15 | 3,35 | 5 | 4,4 | 4,4 | 4,4 |
HDBANK | 3,25 | 3,25 | 4,9 | 4,7 | 5,1 | 6 |
VIETBANK | 3,5 | 3,7 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,8 |
BAC A BANK | 3,6 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,2 | 5,6 |
DONG A BANK | 3,9 | 3,9 | 4,9 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
NAMA BANK | 3,1 | 3,6 | 4,9 | 5,2 | 5,7 | 6,1 |
PGBANK | 3,1 | 3,5 | 4,9 | 5,3 | 5,8 | 6,1 |
BVBANK | 3,65 | 3,75 | 4,85 | 5 | 5,15 | 5,55 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 3,85 | 4,8 | 4,9 | 5,3 | 5,5 |
VIET A BANK | 3,4 | 3,5 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,6 |
KIENLONGBANK | 3,95 | 3,95 | 4,8 | 5 | 5,1 | 5,6 |
SHB | 3,1 | 3,3 | 4,8 | 5 | 5,3 | 5,8 |
GPBANK | 2,9 | 3,42 | 4,75 | 4,9 | 4,95 | 5,05 |
SACOMBANK | 3 | 3,2 | 4,7 | 4,95 | 5,2 | 5,6 |
OCB | 3 | 3,2 | 4,6 | 4,7 | 4,9 | 5,4 |
EXIMBANK | 3,4 | 3,7 | 4,5 | 4,5 | 5 | 5,5 |
VIB | 3,2 | 3,4 | 4,5 | 4,5 | 5,2 | |
OCEANBANK | 3,1 | 3,3 | 4,4 | 4,6 | 5,1 | 5,5 |
VPBANK | 3,1 | 3,3 | 4,4 | 4,4 | 5,1 | 5,2 |
LPBANK | 2,8 | 3,1 | 4,3 | 4,4 | 5,3 | 5,7 |
SAIGONBANK | 2,8 | 3 | 4,2 | 4,4 | 5,1 | 5,5 |
SEABANK | 3,4 | 3,6 | 4,15 | 4,3 | 4,75 | 5 |
TPBANK | 2,8 | 3 | 4 | 4,8 | 5 | |
MSB | 3,5 | 3,5 | 3,9 | 3,9 | 4,3 | 4,3 |
MB | 2,6 | 2,9 | 3,9 | 4,1 | 4,8 | 5,2 |
ACB | 2,9 | 3,2 | 3,9 | 4,2 | 4,8 | |
TECHCOMBANK | 2,75 | 3,15 | 3,75 | 3,8 | 4,75 | 4,75 |
AGRIBANK | 1,8 | 2,1 | 3,4 | 3,4 | 5 | 5 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 5 | 5 |
VIETINBANK | 1,9 | 2,2 | 3,2 | 3,2 | 5 | 5 |
SCB | 1,75 | 2,05 | 3,05 | 3,05 | 4,75 | 4,75 |
VIETCOMBANK | 1,7 | 2 | 3 | 3 | 4,7 | 4,7 |
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất 2023
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất năm 2023 dao động từ 6,6% đến 10,5%/năm, tùy thuộc vào ngân hàng, kỳ hạn và hình thức tiết kiệm.
Dưới đây là một số thông tin chi tiết:
Ngân hàng có lãi suất cao nhất:
- TPBank: Lãi suất cao nhất lên đến 6,6%/năm cho kỳ hạn 36 tháng.
- VietBank: Lãi suất cao nhất lên đến 6,5%/năm cho kỳ hạn 36 tháng.
- VPBank: Lãi suất cao nhất lên đến 6,4%/năm cho kỳ hạn 36 tháng.
- MSB: Lãi suất cao nhất lên đến 10,5%/năm cho chương trình tiết kiệm “Tiết kiệm Online – Lãi suất bùng nổ”. Tuy nhiên, chương trình này có số lượng giới hạn và chỉ áp dụng cho khách hàng mới.
Kỳ hạn tiết kiệm:
- Lãi suất tiết kiệm thường cao hơn cho các kỳ hạn dài hơn.
- Một số ngân hàng có chương trình tiết kiệm lãi suất cao cho các kỳ hạn ngắn (1-3 tháng), tuy nhiên mức lãi suất sẽ thấp hơn so với các kỳ hạn dài.
Hình thức tiết kiệm:
- Lãi suất tiết kiệm online thường cao hơn so với tiết kiệm tại quầy.
- Một số ngân hàng có chương trình tiết kiệm lãi suất cao cho các sản phẩm tiết kiệm đặc biệt, tuy nhiên thường có điều kiện kèm theo như số tiền gửi tối thiểu, thời gian giữ lãi suất cao,…
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất tháng 12/2023
Trong tháng 12/2023, các ngân hàng đã cạnh tranh khá sôi nổi với mức lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất, và dưới đây là một số ngân hàng hàng đầu:
Đứng TOP 1 về ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất trong tháng 12/2023 là Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank) với mức lãi suất huy động cao lên tới 6,6% cho kỳ hạn dài 36 tháng. Mức lãi suất tiết kiệm theo các kỳ hạn cụ thể tại ngân hàng: 3,6% đối với kỳ hạn 1 tháng; 3,8% đối với kỳ hạn 3 tháng; 4,5% đối với kỳ hạn 6 tháng và 5,7% đối với kỳ hạn trên 12 tháng.
Đứng thứ 2 là Ngân hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh (HDBank) với lãi suất cao nhất lên tới 6,4%/năm cho 18 tháng, 5,5% cho kỳ hạn 12 tháng, lãi suất kỳ hạn 24 – 36 tháng là 6,2%.
Trong tháng 12/2023, Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) là ngân hàng có mức lãi suất huy động cao nhất lên tới 6,4% cho kỳ hạn dài từ 24 – 36 tháng. Kỳ hạn 18 tháng lãi 5,6%. Lãi suất không kỳ hạn là 0,1%.
Đứng thứ 4 về ngân hàng lãi suất tiết kiệm cao nhất tháng 12/2023 còn có Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex (PGBank) với mức cao nhất là 6,3% cho tiền gửi kỳ hạn 24 tháng trở lên và 6,2% cho kỳ hạn 18 tháng. Lãi suất không kỳ hạn là 0,2%/năm.
Ngoài ra, còn có SHB với mức cao nhất là 6,1% cho tiền gửi kỳ hạn 24 tháng trở lên và 5,9% co kỳ hạn 18 tháng. Lãi suất không kỳ hạn là 0,5% tương đối tốt so với mặt bằng chung.
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
ABBank | 3,45 | 3,65 | 4,4 | 4,2 | 4,1 | 4,1 | 4,1 |
ACB | 3,2 | 3,4 | 4,5 | 4,6 | 4,6 | 4,6 | 4,6 |
Agribank | 3 | 3,3 | 4,3 | 5,3 | 5,3 | 5,3 | – |
Bảo Việt | 4 | 4,45 | 5,2 | 5,5 | 6 | 6 | 6 |
Bắc Á | 3,6 | 3,8 | 5 | 5,3 | 5,65 | 5,65 | 5,65 |
BIDV | 3 | 3,3 | 4,3 | 5,3 | 5,3 | 5,3 | 5,3 |
BVBank | 3,8 | 3,9 | 5,05 | 5,5 | 5,55 | 5,6 | – |
CBBank | 4,1 | 4,2 | 5 | 5,3 | 5,4 | 5,4 | 5,4 |
Đông Á | 3,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 | 5,6 | 5,6 | 5,6 |
Eximbank | 3,4 | 3,7 | 4,8 | 5,4 | 5,5 | 5,5 | 5,5 |
GPBank | 3,5 | 4,02 | 5 | 5,2 | 5,3 | 5,3 | 5,3 |
HDBank | 3,15 | 3,15 | 5,3 | 5,5 | 6,4 | 6,2 | 6,2 |
Kiên Long | 4,35 | 4,35 | 5,2 | 5,5 | 6 | 6 | 6 |
LPBank | 3,5 | 3,7 | 4,3 | 5,3 | 5,3 | 5,3 | 5,3 |
MB Bank | 3,2 | 3,5 | 4,7 | 5,1 | 5,6 | 6,4 | 6,4 |
MSB | 3,3 | 3,3 | 4,5 | 5,1 | 5,8 | 5,8 | 5,8 |
Nam Á Bank | 3,6 | 4 | 4,7 | 5,42 | 5,9 | 5,65 | 5,5 |
NCB | 4,25 | 4,25 | 5,2 | 5,55 | 5,85 | 5,85 | 5,85 |
OCB | 3,7 | 3,9 | 5 | 5,3 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
OceanBank | 4,3 | 4,5 | 5,4 | 5,7 | 5,7 | 5,7 | 5,7 |
PGBank | 3,4 | 3,6 | 4,9 | 5,4 | 6,2 | 6,3 | 6,3 |
PVcomBank | 3,65 | 3,65 | 5,3 | 5,4 | 5,7 | 5,7 | 5,7 |
Sacombank | 3,4 | 3,6 | 4,5 | 4,8 | 4,9 | 4,95 | 5 |
Saigonbank | 3,3 | 3,5 | 4,9 | 5,4 | 5,6 | 5,6 | 5,6 |
SCB | 3,7 | 3,9 | 4,,9 | 5,4 | 5,4 | 5,4 | 5,4 |
SeABank | 3,8 | 4 | 4,4 | 4,9 | 5,1 | 5,15 | 5,2 |
SHB | 3,4 | 3,7 | 5,1 | 5,4 | 5,9 | 6,1 | 6,1 |
Techcombank | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,95 | 4,95 | 4,95 | 4,95 |
TPBank | 3,6 | 3,8 | 4,6 | – | 5,7 | – | 6,6 |
VIB | 3,6 | 3,8 | 4,9 | 5,2 | 5,4 | 5,5 | 5,5 |
Vietcombank | 2,4 | 2,7 | 3,7 | 4,8 | – | 4,8 | 4,8 |
VietinBank | 3 | 3,3 | 4,3 | 5,3 | 5,3 | 5,3 | 5,3 |
VPBank | 3,6 | 3,7 | 4,8 | 5,3 | 4,9 | 4,9 | 4,9 |
Những mức lãi suất này thú vị và hấp dẫn cho những người muốn đầu tư tiết kiệm trong thời gian dài. Tuy nhiên, việc lựa chọn ngân hàng phù hợp với nhu cầu và mục tiêu tài chính là vô cùng quan trọng.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất tháng 11/2023
Lãi suất tiết kiệm cao nhất ở kỳ hạn 12 tháng là 6,2%/năm nếu khách hàng gửi tiết kiệm online tại Pvcombank. Với hình thức gửi online, các ngân hàng áp dụng mức lãi suất cao cho kỳ hạn 12 tháng là SHB, Oceanbank cùng 6,1%/năm; CBBank 6%/năm.
Tại Agribank, BIDV, Vietcombank, Vietinbank, lãi suất tiết kiệm 12 tháng là 5,3%/năm. Tại kỳ hạn 12 tháng, nhiều ngân hàng thương mại cổ phần đã áp dụng lãi suất thấp hơn “big 4” tới 1%. Chẳng hạn ABBank áp dụng lãi suất 4,2% cho tiền gửi 12 tháng; SeABank 4,9%/năm; MSB 5,1%…
STT | Ngân hàng | Lãi suất | Kỳ hạn |
1 | CBBank | 6,0%/năm | 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng |
2 | Đông Á Bank | 5,7%/năm | 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng |
3 | OCB | 6,0%/năm | 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng |
4 | VietABank | 6,2%/năm | 12 tháng |
5 | Bắc Á Bank | 5,75%/năm | 18 tháng, 24 tháng |
6 | Nam Á Bank | 5,9%/năm | 18 tháng |
7 | Bảo Việt Bank | 6,2%/năm | 12 tháng |
8 | PVcomBank | 6,0%/năm | 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng |
9 | NCB | 6,3%/năm | 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng |
10 | SCB | 5,6%/năm | 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng |
11 | Sacombank | 6,0%/năm | 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng |
12 | Techcombank | 5,3%/năm | 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng |
13 | BIDV | 5,3%/năm | 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng |
14 | Vietcombank | 5,1%/năm | 12 tháng, 24 tháng |
15 | Vietinbank | 5,3%/năm | 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng |
16 | Agribank | 5,3%/năm | 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng |
17 | ABBank | 4,1%/năm | 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng |
18 | ACB | 5,3%/năm | 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng |
19 | SeABank | 5,1%/năm | 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng |
20 | SHB | 6,1%/năm | 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng |
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất tháng 10/2023
Lãi suất kiệm kiệm kỳ hạn 12 tháng cao nhất thuộc về Đông Á Bank với 6,35%/năm. Tiếp đến là Bảo Việt và NCB 6,3%/năm, CBBank 6,3%/năm.
Ngân hàng ABBank áp dụng mức lãi suất 4,4%/năm với tiền gửi 12 tháng, thấp nhất thị trường. Mức lãi suất này cũng thấp hơn tiền gửi kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng của ABBank (cùng 4,6%/năm).
Trong nhóm “big 4”, lãi suất tiết kiệm 12 tháng của Agribank, BIDV, VietinBank là 5,5%/năm còn Vietcombank thấp hơn, 5,3%/năm.
STT | Ngân hàng | Lãi suất | Kỳ hạn |
1 | CBBank | 6,3%/năm | 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng |
2 | Đông Á Bank | 6,35%/năm | 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng |
3 | OCB | 5,9%/năm | 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng |
4 | VietABank | 6,2%/năm | 12 tháng |
5 | Bắc Á Bank | 6,05%/năm | 18 tháng, 24 tháng |
6 | Nam Á Bank | 5,7%/năm | 9 tháng |
7 | Bảo Việt Bank | 6,3%/năm | 12 tháng |
8 | PVcomBank | 5,9%/năm | 9 tháng |
9 | NCB | 6,3%/năm | 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng |
10 | SCB | 6,0%/năm | 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng |
11 | Sacombank | 6,0%/năm | 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng |
12 | Techcombank | 5,3%/năm | 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng |
13 | BIDV | 5,5%/năm | 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng |
14 | Vietcombank | 5,3%/năm | 12 tháng, 24 tháng |
15 | Vietinbank | 5,5%/năm | 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng |
16 | Agribank | 5,5%/năm | 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng |
17 | ABBank | 4,4%/năm | 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng |
18 | ACB | 5,3%/năm | 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng |
19 | SeABank | 5,5%/năm | 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng |
20 | SHB | 6,1%/năm | 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng |
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất tháng 07/2023
Khảo sát lãi suất gửi tiền tiết kiệm tại 21 ngân hàng khác nhau với đa dạng loại hình trong tháng 7/2023, mức lãi suất tiết kiệm áp dụng cho cá nhân đang được triển khai trong khoảng từ 4,99%/năm đến 12%/năm.
Trong đó, mức lãi suất tiết kiệm ưu đãi nhất là mức lãi suất tại ngân hàng PVcombank với 11,5%/năm với điều kiện tối thiểu 2000 tỷ và trả lãi cuối kỳ với kỳ hạn là 12-13 tháng. Với, số tiền dưới 50 tỷ thì ngân hàng Việt-Nga (VRB) đang có lãi suất tốt nhất ở mức 8,1%/năm. Giữ vị trí ưu đãi thứ hai và thứ ba là hai ngân hàng HD Bank và VRB với mức lãi suất được áp dụng lần lượt là 9,1%/năm và 8,1%/năm. Cụ thể, đối với HDBank, khách hàng cá nhân được hưởng lãi suất này với điều kiện tối thiểu 300 tỷ và kỳ hạn là 13 tháng trở lên. Ngân hàng VRB triển khai lãi suất ưu đãi với điều kiện kỳ hạn từ 15 – 36 tháng.
Ngân hàng | Lãi suất tiết kiệm cao nhất (%/năm) | Điều kiện áp dụng |
GP Bank (TNHH MTV Dầu khí toàn cầu) | 7,6% | Từ 13 – 36 tháng |
Ocean Commercial Bank (TNHH MTV Đại Dương) | 7,7% (tại quầy) | Từ 18 đến dưới 36 tháng |
HD Bank (TMCP Phát triển TP. HCM) | 9,1% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) |
OCB (TMCP Phương Đồng) | 7,6% | 12 – 15 tháng (từ 50 tỷ trở lên) |
Techcombank (TMCP Kỹ Thương Việt Nam) | 7,1% | 36 tháng (KH cá nhân, 3 tỉ trở lên) |
PVcombank (TMCP Đại Chúng Việt Nam) | 7,3%11,5%* | 15 – 36 tháng (dưới 2000 tỷ)12-13 tháng (trả lãi cuối kỳ, tối thiểu 2000 tỷ)* |
Indovina Bank Limited – IVB (TNHH Indovina) | 7,9% | Từ 24 tháng trở lên |
Vietnam-Russia Joint Venture Bank – VRB (Liên doanh Việt – Nga) | 8,1% | 15 – 36 tháng |
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tháng 05/2023
Nhóm ngân hàng Quốc Doanh
Big 4 ngân hàng gồm Vietcombank, BIDV, Agribank và VietinBank, mức lãi suất cao nhất ghi nhận tại 4 “ông lớn” này cùng là 7,2%/năm, không đổi so với tháng trước.
Với kỳ hạn từ 6-11 tháng, lãi suất tiết kiệm là 6,1%/năm tại Agribank và 6%/năm tại Vietinbank. Riêng BIDV, lãi suất là 6%/năm cho kỳ hạn 6 tháng và 6,1%/năm cho kỳ hạn 9 tháng.
Đối với các kỳ hạn ngắn hơn từ 3-5 tháng, lãi suất tiết kiệm tại cả ba nhà băng đều là 5,4%/năm. Tại các kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng, lãi suất sẽ là 4,9%/năm.
Bên cạnh đó, Agribank tăng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,5%/năm, trong khi BIDV và VietinBank giữ nguyên lãi suất là 0,1%/năm.
Nhóm ngân hàng TMCP khác
So sánh lãi suất ngân hàng cho thấy, 9,5%/năm là mức cao nhất đang có mặt tại Techcombank, áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng với hạn mức từ 999 tỷ đồng – không đổi so với tháng trước.
HDBank trong tháng này đã giảm 0,2 điểm % xuống còn 9,3%/năm áp dụng cho các tài khoản tiền gửi có hạn mức từ 300 tỷ đồng trở lên với kỳ hạn 13 tháng.
Đây đồng thời cũng là mức lãi suất tiền gửi cao nhất được ghi nhận tại ngân hàng Đông Á. Tuy nhiên, điều kiện áp dụng là 13 tháng với tài khoản tiết kiệm từ 500 tỷ đồng trở lên.
Theo ngay sau đó là lãi suất ngân hàng của ABBank, hiện đang ở mức 9,2%/năm. Điều kiện được áp dụng dành cho những tài khoản tiết kiệm online với kỳ hạn từ 15 tháng đến 60 tháng.
Ngân hàng OCB đang triển khai mức lãi suất huy động vốn cao nhất là 9,1%/năm đối với các kỳ hạn từ 13 tháng đến 36 tháng, áp dụng cho hình thức gửi online trong tháng này.
Các ngân hàng khác cũng có mức lãi suất cao nhất cạnh tranh không kém như VietBank và Việt Á với 8,8%/năm, Bắc Á – MSB – Nam Á – Saigonbank ở cùng mức 8,6%/năm,… với các điều kiện áp dụng khác nhau.
Tóm lại, để được hưởng mức lãi suất tiết kiệm cao nhất tại mỗi ngân hàng, khách hàng buộc phải đáp ứng được những điều kiện đã được đặt ra.
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 05/2023 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
Techcombank | 9,50% | 12 tháng, 999 tỷ trở lên |
HDBank | 9,30% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
Đông Á | 9,30% | 13 tháng, từ 500 tỷ trở lên |
ABBank | 9,20% | 15 – 60 tháng, gửi online |
OCB | 9,10% | 13 – 36 tháng, gửi online |
VietBank | 8,80% | 13 – 36 tháng, gửi online |
Việt Á | 8,80% | 18 – 36 tháng, gửi online |
Bắc Á | 8,60% | 18 – 36 tháng – 1 tỷ trở lên |
MSB | 8,60% | 12 – 24 tháng, gửi online |
Nam A Bank | 8,60% | 7 tháng – gửi online |
Saigonbank | 8,60% | 13 tháng |
Bản Việt | 8,50% | 36 – 60 tháng |
NCB | 8,45% | 10 – 13 tháng – Gói TK An Phú |
SeABank | 8,30% | 36 tháng – 10 tỷ trở lên |
SHB | 8,30% | 36 tháng trở lên – Tiết kiệm thông minh |
PVcomBank | 8,30% | 18 – 36 tháng, gửi online |
VIB | 8,30% | 15 – 36 tháng, gửi online từ 3 tỷ trở lên |
Kienlongbank | 8,20% | 9, 12 tháng, gửi online |
VPBank | 8,20% | 12, 13 tháng, gửi online từ 10 tỷ trở lên |
LienVietPostBank | 8,20% | 13 – 60 tháng, gửi online |
Sacombank | 8,20% | 36 tháng, TK online |
OceanBank | 8,10% | 12 – 36 tháng, gửi online |
TPBank | 8,00% | 12 tháng – Gói TK Điện Tử |
Eximbank | 8,00% | 15 – 36 tháng, tiết kiệm online |
SCB | 7,80% | 12 tháng |
MBBank | 7,30% | 15 – 24 tháng |
Agribank | 7,20% | 12 – 24 tháng |
VietinBank | 7,20% | 12 tháng trở lên |
Vietcombank | 7,20% | 12 – 60 tháng |
BIDV | 7,20% | 12 – 36 tháng |
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 04/2023
So sánh lãi suất ngân hàng trong tháng 4, HDBank và Techcombank đang có lãi suất tiết kiệm cao nhất cùng ghi nhận được ở mức 9,5%/năm. Mức lãi suất này được cả hai ngân hàng duy trì không đổi so với tháng trước.
Tuy nhiên mỗi ngân hàng hiện đều có kèm thêm các điều kiện để hưởng mức lãi suất trên. Tại HDBank yêu cầu khách hàng có số tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên gửi ở kỳ hạn 13 tháng. Còn tại Techcombank ra điều kiện để hưởng lãi suất 9,5%/năm là cần có số tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên ở kỳ hạn 12 tháng.
Ngân hàng Đông Á và Ngân hàng Phương Đông (OCB) đang cùng có lãi suất tiền gửi cao thứ hai ghi nhận ở mức 9,3%/năm. Trong đó Ngân hàng Đông Á áp dụng cho khoản tiết kiệm từ 500 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng. Trong khi đó khách hàng gửi online tại kỳ hạn 13 – 36 tháng tại OCB sẽ được hưởng lãi suất 9,3%/năm mà không có quy định về số tiền gửi.
Nhìn chung, để được nhận mức lãi suất cao, khách hàng cũng sẽ phải đáp ứng một số yêu cầu riêng tại mỗi ngân hàng.
Ngoài ra, một số ngân hàng khác cũng đang huy động tiền gửi với lãi suất cạnh tranh như: Nhóm các ngân hàng Kienlongbank, Ngân hàng Bắc Á, VietBank và Ngân hàng Việt Á cùng có lãi suất là 8,8%/năm; các ngân hàng ABBank, MSB, Ngân hàng Bản Việt và Nam A Bank cùng huy động tiền gửi với lãi suất cao nhất là 8,7%/năm…
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 04/2023 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
HDBank | 9,50% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
Techcombank | 9,50% | 12 tháng, 999 tỷ trở lên |
Đông Á | 9,30% | 13 tháng, từ 500 tỷ trở lên |
OCB | 9,30% | 13 – 36 tháng, gửi online |
Kienlongbank | 8,80% | 12, 13 tháng, gửi online |
Bắc Á | 8,80% | 13 – 36 tháng – 1 tỷ trở lên |
VietBank | 8,80% | 13 – 36 tháng, gửi online |
Việt Á | 8,80% | 18 – 36 tháng, gửi online |
ABBank | 8,70% | 36 tháng |
MSB | 8,70% | 36 tháng |
Bản Việt | 8,70% | 24 tháng, gửi online |
Nam A Bank | 8,70% | 7, 8, 12 – 14 tháng – gửi online |
Saigonbank | 8,60% | 13 tháng |
VPBank | 8,50% | 12, 13 tháng, gửi online từ 10 tỷ trở lên |
SeABank | 8,50% | 36 tháng – 10 tỷ trở lên |
LienVietPostBank | 8,30% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) |
SHB | 8,30% | 36 tháng trở lên – Tiết kiệm thông minh |
OceanBank | 8,30% | 12 – 36 tháng, gửi online |
PVcomBank | 8,30% | 18-36 tháng, gửi online |
NCB | 8,25% | 15 – 30 tháng – Gói TK An Phú |
TPBank | 8,25% | 12 tháng – SP Super Savy |
VIB | 8,20% | 12, 13 tháng |
Sacombank | 8,20% | 36 tháng, TK online |
Eximbank | 8,20% | 15 – 36 tháng, tiết kiệm online |
SCB | 8,20% | 12 tháng |
MBBank | 7,50% | 15 – 24 tháng |
Agribank | 7,20% | 12 – 24 tháng |
VietinBank | 7,20% | 12 tháng trở lên |
Vietcombank | 7,20% | 12 – 60 tháng |
BIDV | 7,20% | 12 – 36 tháng |
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 03/2023
Hiện Nam A Bank đang có lãi suất tiết kiệm cao nhất lên đến 10,7%/năm. Mức lãi suất này được triển khai đối với khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên ở kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng và được phê duyệt của Tổng giám đốc. Bên cạnh đó cùng với số tiền gửi trên, nếu khách hàng tham gia gửi tại kỳ hạn 36 tháng cũng sẽ được hưởng lãi suất cao là 10,5%/năm.
Giữ vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng trong tháng 3 là Ngân hàng Đông Á với mức lãi suất tiền gửi lên đến 9,9%/năm. Điều kiện để hưởng mức lãi suất này là khách hàng cần có khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 13 tháng.
Khách hàng gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Phương Đông (OCB) sẽ được nhận lãi suất 9,8%/năm khi gửi số tiền tối thiểu 50 tỷ đồng ở kỳ hạn 12 tháng qua hình thức trực tuyến.
Bên cạnh đó, hiện đang có khá nhiều ngân hàng đang huy động tiền gửi với lãi suất 9,5%/năm như: Kienlongbank, Ngân hàng Bắc Á, HDBank, Techcombank, VietBank, Saigonbank, Ngân hàng Việt Á và SCB.
Trong số đó, Saigonbank và SCB đang triển khai lãi suất 9,5%/năm đối với các khoản tiền gửi thông thường tại quầy. Trong khi đó Kienlongbank, VietBank và Ngân hàng Việt Á áp dụng lãi suất cao cho hình thức gửi tiết kiệm online. Còn Ngân hàng Bắc Á, HDBank và Techcombank có kèm thêm các yêu cầu về số tiền gửi tối thiểu để được nhận lãi suất 9,5%/năm.
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 03/2023 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
Nam A Bank | 10,70% | 12, 13 tháng – từ 500 tỷ trở lên |
Đông Á | 9,90% | 13 tháng, từ 500 tỷ trở lên |
OCB | 9,80% | 50 tỷ trở lên gửi online kỳ hạn 12 tháng |
Kienlongbank | 9,50% | 12 – 18 tháng, gửi online |
Bắc Á | 9,50% | 13 – 36 tháng – 1 tỷ trở lên |
HDBank | 9,50% | 12 và 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
Techcombank | 9,50% | 12 tháng, 999 tỷ trở lên |
VietBank | 9,50% | 6 – 36 tháng, gửi online |
Saigonbank | 9,50% | 13 tháng |
Việt Á | 9,50% | 12 – 36 tháng, gửi online |
SCB | 9,50% | 12 tháng |
NCB | 9,45% | 12 – 30 tháng – Gói TK An Phú |
VPBank | 9,40% | 18 – 36 tháng, gửi online từ 10 tỷ trở lên |
Bản Việt | 9,40% | 6 – 15 tháng, từ 3 tỷ trở lên (TK Song lợi) |
LienVietPostBank | 9,30% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) |
OceanBank | 9,20% | 13 – 36 tháng |
ABBank | 9,20% | 15 – 60 tháng, gửi online |
MSB | 9,20% | 36 tháng |
PVcomBank | 9,20% | 18-36 tháng, gửi online |
SeABank | 8,90% | 24, 36 tháng – 10 tỷ trở lên |
Sacombank | 8,85% | 15 – 36 tháng |
SHB | 8,82% | 12 tháng trở lên – TK online |
VIB | 8,80% | 15 – 36 tháng, gửi online |
MBBank | 8,60% | 60 tháng |
TPBank | 8,50% | 18, 24 tháng – SP Super Savy |
Eximbank | 8,20% | 12 – 36 tháng, tiết kiệm online |
Agribank | 7,40% | 12 tháng đến 24 tháng |
VietinBank | 7,40% | Từ 12 tháng trở lên |
Vietcombank | 7,40% | 12 – 60 tháng |
BIDV | 7,40% | 12 – 36 tháng |
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 02/2023
Mức lãi suất cao nhất trong tháng 2 đã giảm so với trước. Tại thời điểm đầu tháng 1, mức lãi suất tiền gửi cao nhất ghi nhận được là 9,95%/năm tại ngân hàng SCB. Tuy nhiên ở thời điểm hiện tại, mức lãi suất ngân hàng cao nhất chỉ còn 9,5%/năm.
Đang có tới 9 ngân hàng huy động tiền gửi với lãi suất cao nhất là 9,5%/năm. Tại mỗi ngân hàng có quy định về kỳ hạn lĩnh lãi, phạm vi tiền gửi hay hình thức gửi tiết kiệm khác nhau.
Ví dụ như: LienVietPostBank quy định lãi suất 9,5%/năm cho khoản tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 13 tháng; HDBank triển khai cho số tiền từ 300 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng, Techcombank áp dụng với số tiền từ 999 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng; Ngân hàng Bắc Á áp dụng cho khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 13 – 36 tháng.
Hoặc tại PVcomBank chỉ áp dụng lãi suất tiền gửi 9,5%/năm với hình thức gửi online tại kỳ hạn 6 – 36 tháng.
Mức lãi suất cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tháng này là 9,4%/năm, đang được VPBank niêm yết cho tiền gửi online từ 10 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 18 – 36 tháng.
Tiếp đó, VietBank đang huy động vốn với lãi suất 9,3%/năm tại kỳ hạn 6 – 36 tháng đối với hình thức gửi online.
Bên cạnh đó, khách hàng cũng có thể tham khảo lãi suất tiết kiệm tại một số ngân hàng khác đang ở mức tương đối cạnh tranh như: Ngân hàng Quốc Dân có lãi suất 9,25%/năm; Các ngân hàng OceanBank, ABBank, MSB và Ngân hàng Việt Á cùng có lãi suất 9,2%/năm; Nhóm ngân hàng Sacombank, Ngân hàng OCB và Ngân hàng Bản Việt có lãi suất 9%/năm…
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 02/2023 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
Đông Á | 9,50% | 12 – 36 tháng |
LienVietPostBank | 9,50% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) |
Kienlongbank | 9,50% | 12 – 15 tháng |
Bắc Á | 9,50% | 13 – 36 tháng,1 tỷ trở lên |
HDBank | 9,50% | 12 và 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
Techcombank | 9,50% | 12 tháng, 999 tỷ trở lên |
PVcomBank | 9,50% | 6 – 36 tháng, gửi online |
Saigonbank | 9,50% | 13 tháng |
SCB | 9,50% | 12 tháng |
VPBank | 9,40% | 18 – 36 tháng, gửi online từ 10 tỷ trở lên |
VietBank | 9,30% | 6 – 36 tháng, gửi online |
NCB | 9,25% | 12 – 30 tháng, 50 triệu trở lên |
OceanBank | 9,20% | 13 – 36 tháng |
ABBank | 9,20% | 15 – 60 tháng, gửi online |
MSB | 9,20% | 36 tháng |
Việt Á | 9,20% | 13 – 24 tháng, gửi online |
Sacombank | 9,00% | 15 – 36 tháng |
OCB | 9,00% | 18 – 36 tháng |
Bản Việt | 9,00% | 24-60 tháng |
SeABank | 8,90% | 24, 36 tháng – 10 tỷ trở lên |
VIB | 8,80% | 15 – 36 tháng, gửi online |
MBBank | 8,60% | 60 tháng |
SHB | 8,52% | 12 tháng trở lên, tiết kiệm online |
TPBank | 8,50% | 18, 24 tháng – SP Super Savy |
Eximbank | 8,20% | 12 – 36 tháng, tiết kiệm online |
CBBank | 7,55% | 13 trở lên, gửi online |
Agribank | 7,40% | 12 tháng đến 24 tháng |
VietinBank | 7,40% | Từ 12 tháng trở lên |
Vietcombank | 7,40% | 12 – 60 tháng |
BIDV | 7,40% | 12 – 36 tháng |
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 01/2023
SCB hiện vẫn là ngân hàng giữ vị trí quán quân huy động lãi suất trên thị trường với mức cao nhất là 9,95% cho kỳ hạn 12 và 24 tháng.
NCB đứng ở vị trí thứ hai với mức lãi suất cao nhất là 9,9% cho kỳ hạn 12 tháng.
Thời gian gần đây, một loạt ngân hàng thời gian qua công bố giảm lãi suất theo chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước.
ABBANK giảm lãi suất ở kỳ hạn 6 tháng từ 8,4% xuống còn 7,7%. Ở kỳ hạn 24 tháng, giảm từ 9% xuống 8,5%.
BAC A BANK giảm lãi suất kỳ hạn 24 tháng từ 9,5% xuống còn 9.
Tuy nhiên, ở chiều ngược lại, một số ngân hàng vẫn tăng nhẹ lãi suất ở một số kỳ hạn.
VietCapitalBank công bố bảng lãi suất mới từ ngày 28.12 cao hơn từ 0,2-0,5%. Cụ thể, lãi suất ở kỳ hạn 6 tháng tăng từ 8,6% lên 8,8%, kỳ hạn 12 tháng tăng từ 9% lên 9,4%, kỳ hạn 24 tháng tăng từ 9% lên 9,5%.
Kienlong Bank giảm 0,2% lãi suất ở kỳ hạn 24 tháng từ 9,2% xuống còn 9%. Tuy nhiên ngân hàng này lại tăng lãi suất ở kỳ hạn 6 tháng từ 9,1% lên 9,3%.
Biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm thường tại Techcombank cho thấy, ngân hàng này niêm yết 1 mức lãi suất cố định là 9,0%/năm cho tất cả các kỳ hạn từ 6-36 tháng.
Tại VPBank, biểu lãi suất huy động từ 6 tháng đến 36 tháng được niêm yết từ 8,7 – 9,2%/năm. Trong đó, lãi suất huy động cao nhất là 9,2%/năm được dành cho các kỳ hạn 18-36 tháng.
Hay tại Sacombank, các kỳ hạn từ 6 – 36 tháng ghi nhận lãi suất tiền gửi tiết kiệm từ 8,3 – 9,0%/năm, trong đó: kỳ hạn 6 tháng có lãi suất là 8,3%; 12 tháng là 8,9%; mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất 9,0%/năm được dành cho các kỳ hạn từ 15 – 36 tháng.
Còn tại Saigonbank, lãi suất huy động các kỳ hạn từ 6 – 36 tháng được niêm yết từ 9,2 – 9,5%/năm, trong đó: kỳ hạn 6 tháng có mức lãi suất là 9,2%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 9,4%/năm; lãi suất huy động cao nhất là 9,5% được dành cho kỳ hạn 13 tháng; các kỳ hạn từ 18 – 36 tháng có mức lãi suất huy động là 9,3%/năm.
Có thể thấy, mặt bằng lãi suất giảm trong những ngày cuối năm và ngày đầu tiên của năm 2023 được diễn ra trong bối cảnh các ngân hàng đã hưởng ứng lời kêu gọi giảm lãi suất của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam. Theo đó, các ngân hàng đã thống nhất áp dụng mức lãi suất huy động tại các kỳ hạn tối đa 9,5%/năm (bao gồm các khoản khuyến mại cộng lãi suất), cùng với đó, các ngân hàng cũng cam kết giảm lãi suất cho vay từ 0,5 – 2% để hỗ trợ doanh nghiệp vượt qua khó khăn, nắm bắt tốt hơn các cơ hội kinh doanh.
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 01/2023 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
ABBank | 9,00% | 13 – dưới 1.500 tỷ |
Saigonbank | 9,40% | 12 – 36 tháng |
SCB | 9,95% | 12 tháng |
Đông Á | 9,50% | 13 – 36 tháng |
Bắc Á | 9,30% | 18 – 36 tháng – 1 tỷ trở lên |
LienVietPostBank | 9,50% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) |
Techcombank | 9,00% | 12 tháng, 999 tỷ trở lên |
Bản Việt | 9,40% | 36 – 60 tháng |
VPBank | 9,20% | 18 – 36 tháng, từ 10 tỷ trở lên |
VietBank | 9,30% | 15 – 36 tháng |
HDBank | 9,20% | 12 và 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
OceanBank | 9,20% | 18 – 36 tháng |
MSB | 9,40% | 36 tháng |
PVcomBank | 9,10% | 15 – 36 tháng |
Sacombank | 9,20% | 15 – 36 tháng |
OCB | 9,30% | 18 – 36 tháng |
Kienlongbank | 8,80% | 12 – 15 tháng |
NCB | 9,70% | 24 tháng |
VIB | 8,60% | 12 – 36 tháng |
MBBank | 8,60% | 60 tháng |
Việt Á | 8,40% | 15 – 36 tháng |
SHB | 8,20% | 36 tháng trở lên, từ 2 tỷ trở lên |
Eximbank | 7,50% | 15 – 36 tháng |
CBBank | 7,50% | 13 – 60 tháng |
SeABank | 7,42% | 36 tháng |
Agribank | 7,40% | 12 tháng đến 24 tháng |
VietinBank | 7,40% | Từ 12 tháng trở lên |
Vietcombank | 7,40% | 12 – 60 tháng |
BIDV | 7,40% | 12 – 36 tháng |
TPBank | 7,40% | 18, 36 tháng |
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất 2022
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 12/2022
Bước sang tháng 12, nhiều ngân hàng vẫn tiếp đà tăng mạnh lãi suất tiết kiệm. Tuy nhiên lãi suất tại một số ngân hàng đã chững lại và duy trì ổn định không đổi so với tháng trước.
Mức lãi suất ngân hàng cao nhất ghi nhận được tại ngân hàng ABBank ở mức 11,5%/năm. Lãi suất này được ABBank áp dụng cho khoản tiền gửi dưới 1.500 tỷ đồng gửi tại kỳ hạn 13 tháng.
Saigonbank đứng thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này với mức 10%/năm. Mặc dù niêm yết lãi suất rất cao nhưng Saigonbank không có yêu cầu đi kèm về số tiền tối thiểu. Khách hàng gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 12 – 36 tháng với mọi hạn mức tiền gửi đều sẽ được hưởng lãi suất 10%/năm.
Ngân hàng SCB cũng đang có lãi suất khá cao là 9,95%/năm, áp dụng với mọi khoản tiền gửi tại kỳ hạn 12 tháng.
Ngoài 3 ngân hàng kể trên, cũng có nhiều ngân hàng khác huy động vốn với lãi suất tiền gửi hấp dẫn như: Ngân hàng Đông Á (9,85%/năm), Ngân hàng Bắc Á (9,8%/năm), LienVietPostBank và Techcombank (9,5%/năm)…
Các ngân hàng có lãi suất tăng mạnh trong tháng 12 có thể kể đến như: ABBank tăng 2,7%/năm, Ngân hàng Bắc Á tăng 1,6%/năm, Ngân hàng Đông Á tăng 1,55%, Sacombank tăng 1,5%/năm…
Bên cạnh đó cũng có một số ngân hàng giữ nguyên lãi suất không đổi so với tháng trước như: HDBank, MBBank, SHB, Eximbank, Agribank, VietinBank, Vietcombank, BIDV…
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 12/2022 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
ABBank | 11,50% | 13 – dưới 1.500 tỷ |
Saigonbank | 10,00% | 12 – 36 tháng |
SCB | 9,95% | 12 tháng |
Đông Á | 9,85% | 13 – 36 tháng |
Bắc Á | 9,80% | 18 – 36 tháng – 1 tỷ trở lên |
LienVietPostBank | 9,50% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) |
Techcombank | 9,50% | 12 tháng, 999 tỷ trở lên |
Bản Việt | 9,40% | 36 – 60 tháng |
VPBank | 9,30% | 18 – 36 tháng, từ 10 tỷ trở lên |
VietBank | 9,30% | 15 – 36 tháng |
HDBank | 9,20% | 12 và 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
OceanBank | 9,20% | 18 – 36 tháng |
MSB | 9,20% | 36 tháng |
PVcomBank | 9,10% | 15 – 36 tháng |
Sacombank | 9,00% | 15 – 36 tháng |
OCB | 9,00% | 18 – 36 tháng |
Kienlongbank | 8,80% | 12 – 15 tháng |
NCB | 8,65% | 15 – 60 tháng |
VIB | 8,60% | 12 – 36 tháng |
MBBank | 8,60% | 60 tháng |
Việt Á | 8,40% | 15 – 36 tháng |
SHB | 8,20% | 36 tháng trở lên, từ 2 tỷ trở lên |
Eximbank | 7,50% | 15 – 36 tháng |
CBBank | 7,50% | 13 – 60 tháng |
SeABank | 7,43% | 36 tháng |
Agribank | 7,40% | 12 tháng đến 24 tháng |
VietinBank | 7,40% | Từ 12 tháng trở lên |
Vietcombank | 7,40% | 12 – 60 tháng |
BIDV | 7,40% | 12 – 36 tháng |
TPBank | 7,40% | 18, 36 tháng |
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 11/2022
Dựa vào bảng so sánh lãi suất ngân hàng có thể thấy HDBank đang dẫn đầu với lãi suất cao nhất lên đến 9,2%/năm, tăng 1,55 điểm % so với tháng trước. Điều kiện để được hưởng mức lãi suất này là khách hàng cần có khoản tiết kiệm tối thiểu từ 300 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng hoặc 13 tháng.
Ngân hàng Bản Việt có lãi suất tiết kiệm cao thứ hai, niêm yết ở mức 8,9%/năm cho khoản tiền gửi có thời hạn dài 60 tháng. Đáng chú ý ngân hàng này không kèm thêm điều kiện về hạn mức tiền gửi tối thiểu mà áp dụng cho mọi khoản tiền gửi của khách hàng. Mức lãi suất này chênh 1,9 điểm % so với đầu tháng trước.
Cùng có lãi suất cao thứ ba trong bảng tổng hợp lãi suất ngân hàng lần này là ABBank và SCB ghi nhận ở mức 8,8%/năm. Trong đó SCB điều chỉnh tăng lãi suất thêm 1,5 điểm % so với trước, áp dụng với mọi khoản tiền gửi của khách hàng tại kỳ hạn 12 – 36 tháng. Còn ngân hàng ABBank đang áp dụng lãi suất 8,8%/năm cho tiền gửi từ 2.000 tỷ đồng tại kỳ hạn 13 tháng, có mức tăng mạnh nhất đến 2,1 điểm %.
Bên cạnh đó cũng có nhiều ngân hàng khác đang huy động tiền gửi với lãi suất cao trong tháng 11 như: VPBank, LienVietPostBank và Techcombank có lãi suất là 8,7%/năm; MBBank và Saigonbank có lãi suất là 8,6%/năm. Lưu ý nhiều ngân hàng sẽ có quy định điều kiện về số tiền gửi tối thiểu, khách hàng có thể xem chi tiết ở bảng tổng hợp lãi suất bên dưới.
Trong số 30 ngân hàng được khảo sát, chỉ có hai ngân hàng là MSB và CBBank không ghi nhận điều chỉnh mới đối với mức lãi suất cao nhất. Trong đó MSB có lãi suất cao nhất là 8%/năm còn CBBank có lãi suất là 7,5%/năm.
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 11/2022 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
HDBank | 9,20% | 12 và 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
Bản Việt | 8,90% | 60 tháng |
ABBank | 8,80% | 13 tháng, 2.000 tỷ đồng trở lên |
SCB | 8,80% | 12 – 36 tháng |
VPBank | 8,70% | 18 – 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
LienVietPostBank | 8,70% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) |
Techcombank | 8,70% | 12 tháng, 999 tỷ trở lên |
MBBank | 8,60% | 60 tháng |
Saigonbank | 8,60% | 13 – 36 tháng |
NCB | 8,30% | 24 – 60 tháng |
Đông Á | 8,30% | 18 – 36 tháng |
SHB | 8,20% | 36 tháng trở lên, từ 2 tỷ trở lên |
OCB | 8,20% | 36 tháng |
Bắc Á | 8,20% | 18 – 36 tháng |
PVcomBank | 8,15% | 15 – 36 tháng |
Việt Á | 8,10% | 15 – 36 tháng |
VietBank | 8,00% | 18 – 36 tháng |
MSB | 8,00% | 13 tháng, 500 tỷ trở lên |
OceanBank | 8,00% | 12 – 36 tháng |
Kienlongbank | 7,75% | 18 – 36 tháng |
VIB | 7,60% | 12 – 36 tháng |
Sacombank | 7,50% | 24, 36 tháng |
Eximbank | 7,50% | 15 – 36 tháng |
CBBank | 7,50% | 13 – 60 tháng |
VietinBank | 7,40% | Từ 12 tháng trở lên |
TPBank | 7,40% | 18, 36 tháng |
Agribank | 7,40% | 12 tháng đến 24 tháng |
Vietcombank | 7,40% | 12 – 60 tháng |
BIDV | 7,40% | 12 – 36 tháng |
SeABank | 7,00% | 36 tháng |
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 10/2022
Ngày 27/10, ba ngân hàng TMCP Nhà nước BIDV, VietinBank và Agribank đã điều chỉnh tăng lãi suất huy động thêm hơn 1 điểm % tại hầu hết kỳ hạn. Mức lãi suất cao nhất tại các ngân hàng này là 7,4%/năm, áp dụng cho hình thức gửi tại quầy ở các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.
Với kỳ hạn từ 6-11 tháng, lãi suất tiết kiệm là 6,1%/năm tại Agribank và 6%/năm tại Vietinbank, tăng 1,3-1,4 điểm % so với trước. Riêng BIDV, lãi suất là 6%/năm cho kỳ hạn 6 tháng và 6,1%/năm cho kỳ hạn 9 tháng.
Đối với các kỳ hạn ngắn hơn từ 3-5 tháng, lãi suất tiết kiệm tại cả ba nhà băng đều là 5,4%/năm, tăng 1 điểm % so với biểu lãi suất cũ. Tại các kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng, lãi suất sẽ là 4,9%/năm, tăng 0,8 điểm %.
Bên cạnh đó, Agribank tăng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn thêm 0,2 điểm % lên 0,5%/năm, trong khi BIDV và VietinBank giữ nguyên lãi suất là 0,1%/năm.
Tại các NHTM cổ phần, mức lãi suất cao nhất hiện nay đã lên tới 9,3%/năm tại SCB áp dụng cho các kỳ hạn từ 15 tháng trở lên. Một số ngân hàng khác cũng tăng mạnh lãi suất huy động có thể kể đến như Viet Capital Bank, Sacombank, VPBank, Bac A Bank, VIB, NCB, LienVietPostBank, SeABank, OCB và OceanBank với mức tăng từ 1 điểm % trở lên.
Xu hướng tăng lãi suất huy động của các ngân hàng diễn ra trong bối cảnh Ngân hàng Nhà nước tăng loạt lãi suất điều hành thêm 0,5-1 điểm % từ ngày 25/10. CTCP Chứng khoán SSI cho rằng mặt bằng lãi suất huy động và cho vay có thể sẽ tiếp tục tăng thêm 0,5-1 điểm % nữa về cuối năm trong bối cảnh các điều kiện tài chính vẫn gặp nhiều khó khăn.
Trong đó, ngày 25/10 vừa qua, NHNN đã tăng lãi suất tái cấp vốn từ 5,0%/năm lên 6,0%/năm; lãi suất tái chiết khấu từ 3,5%/năm lên 4,5%/năm; lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của NHNN đối với TCTD từ 6,0%/năm lên 7,0%/năm.
Lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng cũng tăng từ mức 0,5%/năm lên 1,0%/năm; lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng từ 5,0%/năm lên 6,0%/năm, riêng lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng VND tại Quỹ tín dụng nhân dân, Tổ chức tài chính vi mô từ 5,5%/năm lên 6,5%/năm; lãi suất tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng trở lên do TCTD ấn định trên cơ sở cung – cầu vốn thị trường.
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 10/2022 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
SCB | 9,3% | 36 tháng |
VPBank | 8,80% | 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
HDBank | 8,65% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
Kienlongbank | 8,60% | 24, 36 tháng |
Đông Á | 8,60% | 13 tháng |
CBBank | 8,50% | 13 – 60 tháng |
Techcombank | 8,50% | 12 tháng, 999 tỷ trở lên |
Bắc Á | 8,40% | 18 – 36 tháng |
VietBank | 8,30% | 18 – 36 tháng |
Saigonbank | 8,30% | 13 – 36 tháng |
OceanBank | 8,20% | 18 tháng |
NCB | 8,15% | 24 – 60 tháng |
SHB | 8,00% | 36 tháng trở lên, từ 2 tỷ trở lên |
MSB | 8,00% | 12 tháng, 13 tháng (500 tỷ trở lên) |
OCB | 8,00% | 36 tháng |
Việt Á | 8,00% | 15 – 36 tháng |
Bản Việt | 8,00% | 12 – 60 tháng |
LienVietPostBank | 7,99% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) |
TPBank | 7,90% | 18, 36 tháng |
VIB | 7,90% | 24, 36 tháng, từ 300 triệu trở lên |
Sacombank | 7,90% | 24, 36 tháng |
PVcomBank | 7,85% | 15 – 36 tháng |
MBBank | 7,80% | 36 – 60 tháng |
Eximbank | 7,70% | 60 tháng |
ABBank | 7,70% | 15 – 60 tháng |
Agribank | 7,40% | 12 tháng đến 24 tháng |
VietinBank | 7,40% | Từ 12 tháng trở lên |
Vietcombank | 7,40% | 12 – 60 tháng |
BIDV | 7,40% | 12 – 36 tháng |
SeABank | 7,25% | 36 tháng |
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 09/2022
Bước sang tháng 9, nhiều ngân hàng tiếp tục xu hướng tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm nhằm thu hút tiền gửi từ khách hàng.
Mức lãi suất tiền gửi cao nhất ở thời điểm này là 7,5%/năm đang được triển khai tại Ngân hàng Xây Dựng (CBBank). Mức lãi suất này đang áp dụng với tiền gửi tại kỳ hạn 13 – 60 tháng mà không kèm theo điều kiện về khoản tiền gửi.
Vươn lên đứng tại vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này là Ngân hàng Đông Á với mức lãi là 7,4%/năm áp dụng cho khoản tiết kiệm có kỳ hạn 13 tháng. Theo khảo sát mức lãi suất này đã tăng thêm 0,3 điểm % so với tháng trước. Bên cạnh đó Ngân hàng Đông Á cũng không có yêu cầu thêm về số tiền gửi tối thiểu.
Hai ngân hàng SCB và Kienlongbank cùng có lãi suất cao nhất là 7,3%/năm áp dụng với mọi khoản tiền gửi, giữ vị trí cao thứ ba trong bảng so sánh lần này. Trong khi Kienlongbank chỉ áp dụng lãi suất cao cho kỳ hạn 36 tháng thì SCB áp dụng mức lãi suất này cho tất cả tiền gửi có kỳ hạn 12 – 36 tháng.
Có khá nhiều ngân hàng thực hiện điều chỉnh lãi suất tiết kiệm trong tháng này, có thể kể đến như: Ngân hàng Đông Á tăng 0,3%/năm, OceanBank tăng 0,2 %/năm, Ngân hàng Phương Đông (OCB) tăng 0,3%/năm, ABBank tăng thêm 0,3%/năm, Sacombank tăng thêm 0,2%/năm…
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 09/2022 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
CBBank | 7,50% | 13 – 60 tháng |
Đông Á | 7,40% | 13 tháng |
Kienlongbank | 7,30% | 36 tháng |
SCB | 7,30% | 12-36 tháng |
OceanBank | 7,20% | 18 tháng |
HDBank | 7,15% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
Techcombank | 7,10% | 12 tháng, 999 tỷ trở lên |
Bắc Á | 7,00% | 13 – 36 tháng |
NCB | 7,00% | 24 – 60 tháng |
MSB | 7,00% | 12 tháng, 13 tháng (500 tỷ trở lên) |
OCB | 7,00% | 36 tháng |
Việt Á | 7,00% | 15 – 36 tháng |
LienVietPostBank | 6,99% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) |
VietBank | 6,90% | 15 – 36 tháng |
MBBank | 6,80% | 36 – 60 tháng |
Bản Việt | 6,80% | 12 – 60 tháng |
VPBank | 6,70% | 24, 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
ABBank | 6,70% | 15 – 60 tháng |
PVcomBank | 6,65% | 15 – 36 tháng |
SHB | 6,60% | 36 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
VIB | 6,50% | 24, 36 tháng, từ 3 tỷ trở lên |
Sacombank | 6,50% | 36 tháng |
TPBank | 6,30% | 18, 36 tháng |
Saigonbank | 6,30% | 13 – 36 tháng |
SeABank | 6,25% | 36 tháng |
Eximbank | 6,00% | 15 – 60 tháng |
Agribank | 5,60% | 12 tháng đến 24 tháng |
VietinBank | 5,60% | Từ 12 tháng trở lên |
Vietcombank | 5,60% | 12 tháng |
BIDV | 5,60% | 12 – 36 tháng |
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 08/2022
Techcombank tiếp tục là ngân hàng có lãi suất tiết kiệm cao nhất, niêm yết ở mức 7,8%/năm. Mức lãi suất này được áp dụng cho khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên tham gia gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 12 tháng.
Theo sau đó là Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) với lãi suất đang triển khai cho kỳ hạn từ 13 tháng đến 60 tháng là 7,5%/năm. Mặc dù có lãi suất khá cao nhưng CBBank không có đính kèm bất cứ điều kiện nào về số tiền gửi tối thiểu.
Hai ngân hàng Kienlongbank và SCB cùng có lãi suất tiết kiệm cao nhất là 7,3%/năm, áp dụng cho mọi khoản tiền gửi. Kienlongbank niêm yết lãi suất này cho tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 36 tháng còn SCB đang triển khai cho các kỳ hạn gửi từ 12 tháng đến 36 tháng.
Một số ngân hàng khách cũng đang huy động vốn với lãi suất cao trên 7%/năm như: HDBank (7,15%%/năm); Ngân hàng Đông Á (7,1%/năm); Ba ngân hàng Ngân hàng Quốc dân (NCB), OceanBank và MSB cùng có lãi suất là 7%/năm. Tùy từng ngân hàng sẽ có những quy định riêng về khoản tiền gửi, khách hàng cần lưu ý để tránh bị nhầm lẫn về lãi suất ngân hàng đang được áp dụng.
Các ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất trong tháng này có thể kể đến như: Ngân hàng Đông Á tăng 0,2 điểm %; Ngân hàng Quốc dân (NCB) tăng 0,1 điểm %; OceanBank tăng mạnh 0,4 điểm %; VIB tăng 0,2 điểm %.
Mức lãi suất thấp nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tháng 9 này là 5,6%/năm. Có 4 ngân hàng đang cùng triển khai mức lãi suất này, đồng thời đây cũng chính là Big 4 ngân hàng nhà nước là Vietcombank, Agribank, BIDV và VietinBank.
Đáng chú ý có “ông lớn” Vietcombank cũng điều chỉnh nâng 0,1 điểm % lãi suất ngân hàng sau một thời gian dài giữ lãi suất ổn định.
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 08/2022 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
Techcombank | 7,80% | 12 tháng, 999 tỷ trở lên |
CBBank | 7,50% | 13 – 60 tháng |
Kienlongbank | 7,30% | 36 tháng |
SCB | 7,30% | 12-36 tháng |
HDBank | 7,15% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
Đông Á | 7,10% | 13 tháng |
NCB | 7,00% | 24 – 60 tháng |
OceanBank | 7,00% | 18 tháng |
MSB | 7,00% | 12 tháng, 13 tháng (500 tỷ trở lên) |
LienVietPostBank | 6,99% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) |
Bắc Á | 6,90% | 13 – 36 tháng |
MBBank | 6,90% | 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
VietBank | 6,90% | 15 – 36 tháng |
Việt Á | 6,90% | 15 – 36 tháng |
Bản Việt | 6,80% | 24 – 60 tháng |
VPBank | 6,70% | 24, 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
OCB | 6,70% | 36 tháng |
PVcomBank | 6,65% | 15 – 36 tháng |
SHB | 6,60% | 36 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
VIB | 6,50% | 24, 36 tháng, từ 3 tỷ trở lên |
ABBank | 6,40% | 48 và 60 tháng |
Sacombank | 6,30% | 36 tháng |
Saigonbank | 6,30% | 13 – 36 tháng |
SeABank | 6,25% | 36 tháng |
TPBank | 6,20% | 18, 36 tháng |
Eximbank | 6,00% | 15 – 60 tháng |
Agribank | 5,60% | 12 tháng đến 24 tháng |
VietinBank | 5,60% | Từ 12 tháng trở lên |
Vietcombank | 5,60% | 12 tháng |
BIDV | 5,60% | 12 – 36 tháng |
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 07/2022
Bước sang tháng 7, đa số các ngân hàng vẫn tiếp tục triển khai biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm đã áp dụng từ tháng trước. Tuy nhiên tại một số ngân hàng vẫn có động thái điều chỉnh tăng lãi suất, trong đó có: Agribank, TPBank, Techcombank, Sacombank, Ngân hàng Đông Á…
Theo khảo sát tại khoảng gần 30 ngân hàng thương mại trong nước, mức lãi suất tiết kiệm cao nhất trong tháng 7 này hiện là 7,8%/năm. Đây là lãi suất được ngân hàng Techcombank triển khai cho khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên với kỳ hạn gửi là 12 tháng. Techcombank đã điều chỉnh tăng mạnh tới 0,7 điểm % lãi suất từ 7,1%/năm lên mức 7,8%/năm ở thời điểm hiện tại.
Giữ lãi suất cao thứ hai là Ngân hàng Kiên Long (Kienlong Bank) với lãi suất ngân hàng duy trì ở mức 7,3%/năm cho tất cả các khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 36 tháng.
SCB đang huy động vốn cho khoản tiền gửi tại kỳ hạn 12 – 36 tháng với lãi suất cùng ở mức 7,3%/năm. Đồng thời ngân hàng này cũng không đính kèm thêm yêu cầu về khoản tiền gửi tối thiểu.
Một ngân hàng khác cũng đang niêm yết lãi suất khá cao là HDBank. Ngân hàng này áp dụng lãi suất là 7,15%/năm với các khoản tiền gửi tối thiểu 300 tỷ đồng gửi tại kỳ hạn 13 tháng.
Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo lãi suất tiết kiệm tại một số ngân hàng khác như: MSB (7%/năm); LienVietPostBank (6,99%/năm); nhóm các ngân hàng Ngân hàng Bắc Á, MBBank, VietBank, Ngân hàng Đông Á, Ngân hàng Việt Á cùng có lãi suất cao nhất là 6,9%/năm.
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 07/2022 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
Techcombank | 7,80% | 12 tháng, 999 tỷ trở lên |
Kienlongbank | 7,30% | 36 tháng |
SCB | 7,30% | 12-36 tháng |
HDBank | 7,15% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
MSB | 7,00% | 12 tháng, 13 tháng (500 tỷ trở lên) |
LienVietPostBank | 6,99% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
Bắc Á | 6,90% | 13 – 36 tháng |
NCB | 6,90% | 24 – 60 tháng |
MBBank | 6,90% | 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
VietBank | 6,90% | 15 – 36 tháng |
Đông Á | 6,90% | 13 tháng |
Việt Á | 6,90% | 15 – 36 tháng |
Bản Việt | 6,80% | 24 – 60 tháng |
VPBank | 6,70% | 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
OCB | 6,70% | 36 tháng |
PVcomBank | 6,65% | 15 – 36 tháng |
SHB | 6,60% | 36 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
OceanBank | 6,60% | 13 – 36 tháng |
ABBank | 6,40% | 48 và 60 tháng |
VIB | 6,30% | 24, 36 tháng, từ 3 tỷ trở lên |
Sacombank | 6,30% | 36 tháng |
Saigonbank | 6,30% | 13 – 36 tháng |
SeABank | 6,25% | 36 tháng |
TPBank | 6,20% | 18, 36 tháng |
Eximbank | 6,00% | 15 – 60 tháng |
Agribank | 5,60% | 12 tháng đến 24 tháng |
VietinBank | 5,60% | Từ 12 tháng trở lên |
BIDV | 5,60% | 12 – 36 tháng |
Vietcombank | 5,50% | 12 tháng |
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 06/2022
Trong tháng này, thị trường ngân hàng tiếp tục có xu hướng tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Trong số 30 ngân hàng thương mại được khảo sát, mức lãi suất cao nhất tại các ngân hàng này được triển khai từ 5,5%/năm đến 7,3%/năm.
Có thể thấy mức lãi suất cao nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng của tháng 6 là 7,3%/năm. Có hai ngân hàng đang áp dụng mức lãi suất này là Kienlongbank và SCB, triển khai cho mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
Ngân hàng SCB đang áp dụng mức lãi suất cao nhất này cho khách hàng gửi tiết kiệm tại các kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng. Đồng thời ngân hàng cũng đã tăng lãi suất cao nhất từ mức 7%/năm ở tháng trước lên 7,3%/năm ở tháng này.
Trong khi đó Kienlongbank đã tăng mạnh 0,55 điểm % lãi suất so với tháng trước. Mức lãi suất 7,3%/năm đang được triển khai cho khoản tiết kiệm có kỳ hạn 36 tháng.
Có lãi suất ngân hàng cao thứ hai là HDBank với mức lãi suất cao nhất tại ngân hàng này là 7,15%/năm, duy trì không đổi so với ghi nhận hồi tháng trước. Tuy nhiên ngân hàng có đính kèm điều kiện là để được hưởng mức lãi này khách hàng cần có khoản tiền tối thiểu 300 tỷ đồng gửi trong thời hạn 13 tháng.
Hai ngân hàng ACB và Techcombank theo ngay sau đó với lãi suất tiết kiệm cùng ở mức 7,1%/năm. ACB áp dụng lãi suất này tại kỳ hạn 13 tháng với số tiền gửi từ 100 tỷ đồng trở lên. Còn tại Techcombank đang áp dụng lãi suất 7,1%/năm cho khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng tại kỳ hạn 12 tháng.
Ngoài ra, nhiều ngân hàng khác cũng đang huy động vốn với lãi suất tiền gửi cao như: MSB (7%/năm), LienVietPostBank (6,99%/năm), Ngân hàng Bắc Á (6,90%/năm), Ngân hàng Quốc dân (6,90%/năm), MBBank (6,9%/năm), VietBank (6,9%/năm), Ngân hàng Việt Á (6,9%/năm)…
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 06/2022 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
Kienlongbank | 7,30% | 36 tháng |
SCB | 7,30% | 12-36 tháng |
HDBank | 7,15% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
Techcombank | 7,10% | 12 tháng, 999 tỷ trở lên |
ACB | 7,10% | 13 tháng, từ 100 tỷ trở lên |
MSB | 7,00% | 12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
LienVietPostBank | 6,99% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
Bắc Á | 6,90% | 13 – 36 tháng |
NCB | 6,90% | 24 – 60 tháng |
MBBank | 6,90% | 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
VietBank | 6,90% | 15 – 36 tháng |
Việt Á | 6,90% | 15 – 36 tháng |
Bản Việt | 6,80% | 24 – 60 tháng |
VPBank | 6,70% | 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
Ngân hàng OCB | 6,70% | 36 tháng |
PVcomBank | 6,65% | 15 – 36 tháng |
SeABank | 6,63% | 36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
SHB | 6,60% | 36 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
Đông Á | 6,60% | 13 tháng |
OceanBank | 6,60% | 13 – 36 tháng |
ABBank | 6,40% | 48 và 60 tháng |
VIB | 6,30% | 24, 36 tháng, từ 3 tỷ trở lên |
Sacombank | 6,30% | 36 tháng |
Saigonbank | 6,30% | 13 – 36 tháng |
TPBank | 6,00% | 18, 36 tháng |
Eximbank | 6,00% | 15 – 60 tháng |
BIDV | 5,60% | 12 – 36 tháng |
VietinBank | 5,60% | Từ 12 tháng trở lên |
Agribank | 5,50% | 12 tháng đến 24 tháng |
Vietcombank | 5,50% | 12 tháng |
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 05/2022
Hiện Techcombank đang dẫn đầu về mức lãi suất cho vay với 7,8%/năm. Tuy nhiên, để áp dụng mức lãi suất này, khách hàng phải gửi từ 999 tỷ đồng trở lên và sử dụng thêm sản phẩm bảo hiểm tại ngân hàng này.
Đứng thứ hai là ngân hàng SCB với mức lãi suất 7,6%/năm. Tiếp theo là ngân hàng NamABank với 7,4%/năm.
Cùng với mức lãi suất 7 – 7,1%/năm là các ngân hàng: ACB, MSB và VietCapitalBank.
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) cũng vừa công bố biểu lãi suất huy động mới với mức lãi suất tiền gửi cao nhất lên đến 6,9%/năm, tăng 0,2%/năm so với mức cũ, dành cho khách hàng gửi tiết kiệm online từ 50 tỷ đồng trở lên kỳ hạn 36 tháng.
Nhiều ngân hàng tiếp tục có động thái tăng lãi suất. Có thể kể đến như: Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (MSB) công bố chương trình cộng thêm đến 0,8% lãi suất khi gửi online so với mức lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy. Nếu giao dịch gửi tiết kiệm online tối thiểu từ 1 triệu đồng tại ngân hàng này, khách hàng sẽ nhận ngay lãi suất 7%/năm với kỳ hạn 15 tháng và 6,8% với kỳ hạn 6 tháng và 12 tháng. Đây là mức lãi suất thuộc nhóm cao nhất trên thị trường hiện nay.
Ngân hàng TMCP Quân đội (MB), lãi suất cũng đã tăng 0,2%/năm tại kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng lên lần lượt 2,9% và 3%/năm; lãi suất kỳ hạn 36 tháng cũng tăng từ 6,4%/năm lên 6,6%/năm.
Ngoài ra, nhiều ngân hàng khác như: hàng như: Ngân hàng TMCP Nam Á (NamABank), Ngân hàng TMCP Bản Việt (VietCapitalBank), Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank)… cũng đều đã có sự điều chỉnh tăng thêm từ 0,1-0,3%/năm lãi suất tiết kiệm ở nhiều kỳ hạn so với hồi tháng trước.
Giới chuyên môn cho rằng, diễn biến lãi suất huy động tăng do tác động từ hai yếu tố.
Thứ nhất, số liệu từ Ngân hàng Nhà nước cho thấy, tăng trưởng tín dụng bứt tốc ngay từ những tháng đầu năm. Tính đến cuối tháng 3/2022, tăng trưởng tín dụng đạt 5,04% (trong khi cùng kỳ năm 2021 đạt 2,16%).
Điều này phần nào giải thích cho việc thanh khoản hệ thống có phần căng thẳng hơn trong thời gian vừa qua. Thể hiện rõ nhất ở chỉ báo lãi suất VND liên ngân hàng không còn loanh quanh 1%/năm mà nhảy lên vùng 2%/năm.
Thứ hai là với đà tăng giá của xăng dầu, mặt hàng được coi là đầu vào của nền kinh tế, áp lực lạm phát dần hiện hữu. Khi lạm phát tăng, ngân hàng buộc phải tăng lãi suất huy động để giữ mức lãi suất thực dương thì mới có thể hút dòng tiền nhàn rỗi của cư dân.
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 05/2022 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
Techcombank | 7,80% | 12 tháng, 999 tỷ trở lên |
SCB | 7,60% | 12-36 tháng |
MSB | 7,10% | 12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
Bản Việt | 7,00% | 36 – 60 tháng |
ACB | 7,00% | 12 tháng, từ 5 tỷ trở lên |
LienVietPostBank | 6,99% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
MBBank | 6,90% | 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
VietBank | 6,90% | 15 – 36 tháng |
VPBank | 6,90% | 13 – 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
Việt Á | 6,90% | 15 – 36 tháng |
HDBank | 6,85% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
Bắc Á | 6,80% | 24, 36 tháng |
Kienlongbank | 6,75% | 18, 24,36 tháng |
PVcomBank | 6,65% | 36 tháng |
SeABank | 6,63% | 36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
OceanBank | 6,60% | 18, 24, 36 tháng |
Đông Á | 6,50% | 13 tháng |
NCB | 6,40% | 18 – 60 tháng |
ABBank | 6,40% | 48 và 60 tháng |
Sacombank | 6,30% | 36 tháng |
Saigonbank | 6,30% | 13 – 36 tháng |
VIB | 6,20% | 12 tháng và 13 tháng |
SHB | 6,20% | 24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
OCB | 6,15% | 36 tháng |
TPBank | 6,00% | 18, 36 tháng |
Eximbank | 6,00% | 15 – 60 tháng |
VietinBank | 5,60% | Từ 12 tháng trở lên |
Agribank | 5,50% | 12 tháng đến 24 tháng |
Vietcombank | 5,50% | 12 tháng |
BIDV | 5,50% | 12 – 36 tháng |
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 04/2022
Lãi suất tiết kiệm cao nhất tiếp tục ghi nhận ở mức là 7,1%/năm và được áp dụng duy nhất tại ngân hàng Techcombank với điều kiện số tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng.
Tháng 4 này, một số ít ngân hàng so với trước có sự điều chỉnh tăng nhẹ. Do đó, khung lãi suất tiền gửi cao nhất qua khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước hiện vẫn tiếp tục dao động trong phạm vi từ 5,5%/năm đến 7,1%/năm.
Theo đó, mức lãi suất cao nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng hiện nay vẫn là 7,1%/năm và được huy động duy nhất tại Techcombank với điều kiện áp dụng là khách hàng phải đăng ký khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng.
Đứng ở vị trí thứ hai hiện vẫn là đồng thời hai ngân hàng bao gồm: MSB và SCB với mức lãi suất cùng ở mức là 7%/năm. Trong đó, MSB quy định số tiền của khách hàng phải từ 200 tỷ đồng trở lên khi gửi đồng thời tại hai kỳ hạn là 12 tháng và 13 tháng. Trong khi SCB không phân biệt số tiền gửi khi khách hàng gửi tiền tại ngân hàng này với kỳ hạn từ 12 tháng – 36 tháng.
Bên cạnh đó, khách hàng có thể tham khảo thêm một số ngân hàng khác cũng có lãi suất tiết kiệm tương đối cạnh tranh, như: LienVietPostBank (6,99%/năm), MBBank (6,9%/năm), VietBank (6,9%/năm), Ngân hàng Việt Á (6,9%/năm)… Và tất nhiên, lãi suất cao thì sẽ luôn có các điều kiện về số tiền tối thiểu và kỳ hạn gửi đi kèm.
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 04/2022 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
Techcombank | 7,10% | 12 tháng, 999 tỷ trở lên |
MSB | 7,00% | 12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
SCB | 7,00% | 12-36 tháng |
LienVietPostBank | 6,99% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
MBBank | 6,90% | 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
VietBank | 6,90% | 15 – 36 tháng |
Việt Á | 6,90% | 15 – 36 tháng |
HDBank | 6,85% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
Bắc Á | 6,80% | 24, 36 tháng |
Kienlongbank | 6,75% | 18, 24,36 tháng |
Bản Việt | 6,70% | 36 – 60 tháng |
PVcomBank | 6,65% | 36 tháng |
SeABank | 6,63% | 36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
OceanBank | 6,60% | 18, 24, 36 tháng |
Đông Á | 6,50% | 13 tháng |
NCB | 6,40% | 18 – 60 tháng |
ABBank | 6,40% | 48 và 60 tháng |
Sacombank | 6,30% | 36 tháng |
Saigonbank | 6,30% | 13 – 36 tháng |
VIB | 6,20% | 12 tháng và 13 tháng |
SHB | 6,20% | 24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
OCB | 6,15% | 36 tháng |
VPBank | 6,10% | 13 – 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
TPBank | 6,00% | 18, 36 tháng |
Eximbank | 6,00% | 15 – 60 tháng |
ACB | 5,80% | 12 tháng, từ 5 tỷ trở lên |
VietinBank | 5,60% | Từ 12 tháng trở lên |
Agribank | 5,50% | 12 tháng đến 24 tháng |
Vietcombank | 5,50% | 12 tháng |
BIDV | 5,50% | 12 – 36 tháng |
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 03/2022
Lãi suất tiết kiệm cao nhất tiếp tục ghi nhận ở mức là 7,1%/năm và được áp dụng duy nhất tại ngân hàng Techcombank với điều kiện số tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng.
Tháng 3 này, một số ít ngân hàng so với trước có sự điều chỉnh tăng nhẹ. Do đó, khung lãi suất tiền gửi cao nhất qua khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước hiện vẫn tiếp tục dao động trong phạm vi từ 5,5%/năm đến 7,1%/năm.
Theo đó, mức lãi suất cao nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng hiện nay vẫn là 7,1%/năm và được huy động duy nhất tại Techcombank với điều kiện áp dụng là khách hàng phải đăng ký khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng.
Đứng ở vị trí thứ hai hiện vẫn là đồng thời hai ngân hàng bao gồm: MSB và SCB với mức lãi suất cùng ở mức là 7%/năm. Trong đó, MSB quy định số tiền của khách hàng phải từ 200 tỷ đồng trở lên khi gửi đồng thời tại hai kỳ hạn là 12 tháng và 13 tháng. Trong khi SCB không phân biệt số tiền gửi khi khách hàng gửi tiền tại ngân hàng này với kỳ hạn từ 12 tháng – 36 tháng.
Bên cạnh đó, khách hàng có thể tham khảo thêm một số ngân hàng khác cũng có lãi suất tiết kiệm tương đối cạnh tranh, như: LienVietPostBank (6,99%/năm), MBBank (6,9%/năm), VietBank (6,9%/năm), Ngân hàng Việt Á (6,9%/năm)… Và tất nhiên, lãi suất cao thì sẽ luôn có các điều kiện về số tiền tối thiểu và kỳ hạn gửi đi kèm.
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 03/2022 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
Techcombank | 7,10% | 12 tháng, 999 tỷ trở lên |
MSB | 7,00% | 12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
SCB | 7,00% | 12-36 tháng |
LienVietPostBank | 6,99% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
MBBank | 6,90% | 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
VietBank | 6,90% | 15 – 36 tháng |
Việt Á | 6,90% | 15 – 36 tháng |
HDBank | 6,85% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
Bắc Á | 6,80% | 24, 36 tháng |
Kienlongbank | 6,75% | 18, 24,36 tháng |
Bản Việt | 6,70% | 36 – 60 tháng |
PVcomBank | 6,65% | 36 tháng |
SeABank | 6,63% | 36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
OceanBank | 6,60% | 18, 24, 36 tháng |
Đông Á | 6,50% | 13 tháng |
NCB | 6,40% | 18 – 60 tháng |
ABBank | 6,40% | 48 và 60 tháng |
Sacombank | 6,30% | 36 tháng |
Saigonbank | 6,30% | 13 – 36 tháng |
VIB | 6,20% | 12 tháng và 13 tháng |
SHB | 6,20% | 24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
OCB | 6,15% | 36 tháng |
VPBank | 6,10% | 13 – 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
TPBank | 6,00% | 18, 36 tháng |
Eximbank | 6,00% | 15 – 60 tháng |
ACB | 5,80% | 12 tháng, từ 5 tỷ trở lên |
VietinBank | 5,60% | Từ 12 tháng trở lên |
Agribank | 5,50% | 12 tháng đến 24 tháng |
Vietcombank | 5,50% | 12 tháng |
BIDV | 5,50% | 12 – 36 tháng |
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 02/2022
Bước sang tháng 2, nhiều ngân hàng có sự điều chỉnh lãi suất so với trước, trong đó xu hướng tăng chiếm đa số. Do đó, phạm vi lãi suất tiền gửi cao nhất qua khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước hiện dao động trong khoảng từ 5,5%/năm đến 7,1%/năm.
Cụ thể trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng hiện nay, mức áp dụng cao nhất vẫn là 7,1%/năm và được duy trì ấn định tại Techcombank với điều kiện áp dụng là khách hàng phải đăng ký khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng.
Đứng ở vị trí thứ hai hiện nay gồm có: ngân hàng MSB và SCB với mức lãi suất hiện được cùng niêm yết ở mức là 7%/năm. Trong đó, MSB quy định số tiền của khách hàng phải từ 200 tỷ đồng trở lên khi gửi đồng thời tại hai kỳ hạn là 12 tháng và 13 tháng. Còn SCB không phân biệt số tiền gửi khi khách hàng gửi tiền tại ngân hàng này với kỳ hạn từ 12 tháng – 36 tháng.
Bên cạnh đó, khách hàng có thể tham khảo thêm một số ngân hàng khác cũng có lãi suất tiết kiệm tương đối cạnh tranh, như: LienVietPostBank (6,99%/năm), MBBank (6,9%/năm), Ngân hàng Việt Á (6,9%/năm)… Và tất nhiên, lãi suất cao thì sẽ luôn có các điều kiện về số tiền tối thiểu và kỳ hạn gửi đi kèm.
Cũng trong tháng 2 này, một số ngân hàng được ghi nhận đã có sự điều chỉnh tăng/giảm lãi suất là: Bac A Bank, VPBank, Sacombank, Eximbank, VietBank, ngân hàng Đông Á, Saigonbank, SCB và ngân hàng Bản Việt.
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 02/2022 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
Techcombank | 7,10% | 12 tháng, 999 tỷ trở lên |
MSB | 7,00% | 12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
SCB | 7,00% | 12-36 tháng |
LienVietPostBank | 6,99% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
MBBank | 6,90% | 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
VietBank | 6,90% | 15 – 36 tháng |
Việt Á | 6,90% | 15 – 36 tháng |
HDBank | 6,85% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
Bắc Á | 6,80% | 24, 36 tháng |
Kienlongbank | 6,75% | 18, 24,36 tháng |
Bản Việt | 6,70% | 36 – 60 tháng |
PVcomBank | 6,65% | 36 tháng |
SeABank | 6,63% | 36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
OceanBank | 6,60% | 18, 24, 36 tháng |
Đông Á | 6,50% | 13 tháng |
NCB | 6,40% | 18 – 60 tháng |
ABBank | 6,40% | 48 và 60 tháng |
Sacombank | 6,30% | 36 tháng |
Saigonbank | 6,30% | 13 – 36 tháng |
SHB | 6,20% | 24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
VIB | 6,19% | 12 tháng và 13 tháng |
OCB | 6,15% | 36 tháng |
VPBank | 6,10% | 13 – 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
TPBank | 6,00% | 18, 36 tháng |
Eximbank | 6,00% | 15 – 60 tháng |
ACB | 5,80% | 12 tháng, từ 5 tỷ trở lên |
VietinBank | 5,60% | Từ 12 tháng trở lên |
Agribank | 5,50% | 12 tháng đến 24 tháng |
Vietcombank | 5,50% | 12 tháng |
BIDV | 5,50% | 12 – 36 tháng |
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 01/2022
Tháng 1/2022 này, một số ngân hàng tiếp tục có động thái điều chỉnh lãi suất so với trước. Tuy nhiên, điều này không làm ảnh hưởng đến khung lãi suất tiền gửi cao nhất qua khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước và vẫn dao động trong khoảng từ 5,4%/năm đến 7,1%/năm.
Cụ thể trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng hiện nay, mức cao nhất vẫn là 7,1%/năm và được duy trì tại ngân hàng Techcombank với điều kiện áp dụng là khách hàng phải đăng ký khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng.
Đứng ở vị trí thứ hai tiếp tục là ngân hàng MSB với mức lãi suất hiện được huy động ở mức là 7%/năm. Điều kiện để được hưởng lãi suất này là số tiền gửi của khách hàng phải từ 200 tỷ đồng trở lên tại hai kỳ hạn là 12 tháng và 13 tháng.
Bên cạnh đó, khách hàng có thể cân nhắc lựa chọn gửi tiền ở một số ngân hàng khác cũng có lãi suất tiết kiệm tương đối cạnh tranh, như: LienVietPostBank (6,99%/năm), MBBank (6,9%/năm), Ngân hàng Việt Á (6,9%/năm)… Và tất nhiên, lãi suất cao thì sẽ luôn có các điều kiện về số tiền tối thiểu và kỳ hạn gửi đi kèm.
Cũng qua ghi nhận trong tháng 1 này, một số ngân hàng được ghi nhận đã có sự điều chỉnh tăng/giảm lãi suất là: Vietcombank, Bac A Bank, ngân hàng Quốc Dân và OceanBank.
Khảo sát tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có vốn nhà nước bao gồm Vietcombank, VietinBank, Agribank và BIDV trong tháng này chỉ ghi nhận Vietcombank là có điều chỉnh giảm lãi suất tại một số kỳ hạn ngắn. Tuy nhiên điều này không ảnh hưởng đến mức lãi suất cao nhất đang được huy động tại ngân hàng này.
Trong đó lãi suất cao nhất tại VietinBank ở mức là 5,6%/năm. Trong khi Vietcombank, Agribank và BIDV cùng huy động lãi suất cao nhất ở mức là 5,5%/năm.
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 01/2022 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
Techcombank | 7,10% | 12 tháng, 999 tỷ trở lên |
MSB | 7,00% | 12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
LienVietPostBank | 6,99% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
MBBank | 6,90% | 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
Việt Á | 6,90% | 15 – 36 tháng |
HDBank | 6,85% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
SCB | 6,80% | 12-36 tháng |
Kienlongbank | 6,75% | 18, 24,36 tháng |
Bản Việt | 6,70% | 60 tháng |
PVcomBank | 6,65% | 36 tháng |
SeABank | 6,63% | 36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
Bắc Á | 6,60% | 15 – 36 tháng |
VietBank | 6,60% | 15 – 36 tháng |
OceanBank | 6,60% | 18, 24, 36 tháng |
NCB | 6,40% | 18 – 60 tháng |
ABBank | 6,40% | 48 và 60 tháng |
Đông Á | 6,30% | 13 tháng |
SHB | 6,20% | 24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
Saigonbank | 6,20% | 13 tháng |
VIB | 6,19% | 12 tháng và 13 tháng |
OCB | 6,15% | 36 tháng |
Sacombank | 6,10% | 36 tháng |
TPBank | 6,00% | 18, 36 tháng |
Eximbank | 6,00% | 15 – 60 tháng |
ACB | 5,80% | 12 tháng, từ 5 tỷ trở lên |
VietinBank | 5,60% | Từ 12 tháng trở lên |
Agribank | 5,50% | 12 tháng đến 24 tháng |
Vietcombank | 5,50% | 12 tháng |
BIDV | 5,50% | 12 – 36 tháng |
VPBank | 5,40% | 15 – 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất 2021
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 12/2021
Bước sang tháng 12, một số ít ngân hàng tiếp tục có sự điều chỉnh tăng lãi suất so với trước. Tuy nhiên, phạm vi lãi suất tiền gửi cao nhất qua khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại vẫn không đổi và được duy trì khoảng từ 5,4%/năm đến 7,1%/năm.
Theo đó, xếp vị trí cao nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tiếp tục là 7,1%/năm và được quy định duy nhất tại ngân hàng Techcombank. Điều kiện để được nhận mức lãi suất này là khách hàng phải đăng ký khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng.
Duy trì ở vị trí thứ hai là ngân hàng MSB với mức ấn định 7%/năm và điều kiện số tiền gửi áp dụng từ 200 tỷ đồng trở lên tại hai kỳ hạn là 12 tháng và 13 tháng.
Ngoài ra, một số ngân hàng khác cũng có lãi suất tiết kiệm tương đối cạnh tranh, khách hàng có thể tham khảo như: LienVietPostBank (6,99%/năm), MBBank (6,9%/năm), Ngân hàng Việt Á (6,9%/năm)… Và tất nhiên, lãi suất cao thì sẽ luôn có các điều kiện về số tiền tối thiểu và kỳ hạn gửi đi kèm.
Cũng qua khảo sát trong tháng 12, một số ngân hàng được ghi nhận là đã có sự điều chỉnh tăng lãi suất tính đến thời điểm hiện tại có thể kể đến như: Techcombank, VietBank và ngân hàng OCB.
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 12/2021 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
Techcombank | 7,10% | 12 tháng, 999 tỷ trở lên |
MSB | 7,00% | 12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
LienVietPostBank | 6,99% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
MBBank | 6,90% | 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
Việt Á | 6,90% | 15 – 36 tháng |
HDBank | 6,85% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
SCB | 6,80% | 12-36 tháng |
Kienlongbank | 6,75% | 18, 24,36 tháng |
Bắc Á | 6,70% | 15 – 36 tháng |
Bản Việt | 6,70% | 60 tháng |
PVcomBank | 6,65% | 36 tháng |
SeABank | 6,63% | 36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
VietBank | 6,60% | 15 – 36 tháng |
OceanBank | 6,60% | 18, 24, 36 tháng |
NCB | 6,50% | 18 – 60 tháng |
ABBank | 6,40% | 48 và 60 tháng |
Đông Á | 6,30% | 13 tháng |
SHB | 6,20% | 24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
Saigonbank | 6,20% | 13 tháng |
VIB | 6,19% | 12 tháng và 13 tháng |
OCB | 6,15% | 36 tháng |
Sacombank | 6,10% | 36 tháng |
TPBank | 6,00% | 18, 36 tháng |
Eximbank | 6,00% | 15 – 60 tháng |
ACB | 5,80% | 12 tháng, từ 5 tỷ trở lên |
VietinBank | 5,60% | Từ 12 tháng trở lên |
Agribank | 5,50% | 12 tháng đến 24 tháng |
Vietcombank | 5,50% | 12 tháng |
BIDV | 5,50% | 12 – 36 tháng |
VPBank | 5,40% | 15 – 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 11/2021
Tháng 11 này, một số ít ngân hàng tiếp tục có sự điều chỉnh lãi suất so với trước. Tuy nhiên, phạm vi lãi suất tiền gửi cao nhất qua khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại hiện chỉ còn nằm trong khoảng từ 5,4%/năm đến 7,1%/năm.
Trong đó, đứng đầu bảng so sánh lãi suất ngân hàng hiện chỉ còn Techcombank với mức niêm yết không đổi là 7,1 điểm %/năm. Điều kiện để được nhận mức lãi suất này là khách hàng phải đăng ký khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng.
MSB tiếp tục là ngân hàng có lãi suất đứng ở vị trí thứ hai trong bảng xếp hạng lãi suất cao nhất trong tháng 11 này với mức ấn định 7%/năm và điều kiện số tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên tại hai kỳ hạn là 12 tháng và 13 tháng.
Ngoài ra, một số ngân hàng khác cũng có lãi suất tiết kiệm tương đối cạnh tranh, khách hàng có thể tham khảo như: LienVietPostBank (6,99%/năm), MBBank (6,9%/năm), Ngân hàng Việt Á (6,9%/năm)… Và tất nhiên, lãi suất cao thì sẽ luôn có các điều kiện về số tiền tối thiểu và kỳ hạn gửi đi kèm.
Cũng trong tháng 11, một số ngân hàng được ghi nhận là đã có sự điều chỉnh tăng/giảm lãi suất như: ngân hàng Bắc Á, ACB, VIB, Sacombank và Eximbannk.
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 11/2021 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
Techcombank | 7,10% | 12 tháng, 999 tỷ trở lên |
MSB | 7,00% | 12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
LienVietPostBank | 6,99% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
MBBank | 6,90% | 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
Việt Á | 6,90% | 15 – 36 tháng |
HDBank | 6,85% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
SCB | 6,80% | 12-36 tháng |
Kienlongbank | 6,75% | 18, 24,36 tháng |
Bắc Á | 6,70% | 15 – 36 tháng |
Bản Việt | 6,70% | 60 tháng |
PVcomBank | 6,65% | 36 tháng |
SeABank | 6,63% | 36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
NCB | 6,60% | 18 – 60 tháng |
OceanBank | 6,60% | 18, 24, 36 tháng |
ABBank | 6,40% | 48 và 60 tháng |
VietBank | 6,30% | 15 – 36 tháng |
Đông Á | 6,30% | 13 tháng |
SHB | 6,20% | 24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
Saigonbank | 6,20% | 13 tháng |
VIB | 6,19% | 12 tháng và 13 tháng |
OCB | 6,15% | 36 tháng |
Sacombank | 6,10% | 36 tháng |
TPBank | 6,00% | 18, 36 tháng |
Eximbank | 6,00% | 15 – 60 tháng |
ACB | 5,80% | 12 tháng, từ 5 tỷ trở lên |
VietinBank | 5,60% | Từ 12 tháng trở lên |
Agribank | 5,50% | 12 tháng đến 24 tháng |
Vietcombank | 5,50% | 12 tháng |
BIDV | 5,50% | 12 – 36 tháng |
VPBank | 5,40% | 15 – 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 10/2021
Tháng 10, một số ngân hàng tiếp tục có sự điều chỉnh lãi suất so với trước, trong đó xu hướng giảm chiếm đa số. Do đó, mức lãi suất tiền gửi cao nhất tại 30 ngân hàng thương mại hiện chỉ còn nằm trong khoảng từ 5,4%/năm đến 7,1%/năm.
Theo đó, đứng đầu bảng so sánh lãi suất ngân hàng là hai ngân hàng là Techcombank và ACB với cùng mức niêm yết là 7,1 điểm %/năm. Trong đó, lãi suất cao nhất tại Techcombank không đổi và được quy định cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng (điều kiện số tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên). Còn tại ngân hàng ACB, lãi suất này đã giảm 0,2 điểm % so với tháng trước và được triển khai cho kỳ hạn 13 tháng với số tiền gửi từ 30 tỷ đồng trở lên.
Với lãi suất duy trì không đổi ở mức 7%/năm, MSB là ngân hàng có lãi suất đứng ở vị trí thứ hai trong bảng xếp hạng trong tháng 10 này. Khách hàng gửi số tiền từ 200 tỷ đồng trở lên tại hai kỳ hạn là 12 tháng và 13 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất mà ngân hàng đưa ra.
Ngoài ra, một số ngân hàng khác cũng đang có lãi suất tiết kiệm tương đối cao, khách hàng có thể tham khảo như: LienVietPostBank (6,99%/năm), MBBank (6,9%/năm), Ngân hàng Việt Á (6,9%/năm)… Và tất nhiên, lãi suất cao thì sẽ luôn có các điều kiện về số tiền tối thiểu và kỳ hạn gửi đi kèm.
Cũng trong tháng 10, một số ngân hàng được ghi nhận là đã điều chỉnh hạ lãi suất, trong đó phải kể đến các ngân hàng như: ACB, Ngân hàng Quốc Dân (NCB), SHB, VIB, Eximbank,…
Các nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có vốn nhà nước bao gồm Vietcombank, VietinBank, Agribank và BIDV qua khảo sát trong tháng 10 đều không ghi nhận sự thay đổi lãi suất. Theo đó lãi suất cao nhất tại VietinBank ở mức là 5,6%/năm. Trong khi Vietcombank, Agribank và BIDV cùng huy động lãi suất cao nhất là 5,5%/năm.
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 10/2021 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | Lãi suất cao nhất | Điều kiện |
Techcombank | 7,10% | 12 tháng, 999 tỷ trở lên |
ACB | 7,10% | 13 tháng, từ 30 tỷ trở lên |
MSB | 7,00% | 12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
LienVietPostBank | 6,99% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
MBBank | 6,90% | 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
Việt Á | 6,90% | 15 – 36 tháng |
HDBank | 6,85% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
SCB | 6,80% | 12-36 tháng |
Kienlongbank | 6,75% | 18, 24,36 tháng |
Bắc Á | 6,70% | 15 – 24 tháng |
Bản Việt | 6,70% | 60 tháng |
PVcomBank | 6,65% | 36 tháng |
SeABank | 6,63% | 36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
NCB | 6,60% | 18 – 60 tháng |
OceanBank | 6,60% | 18, 24, 36 tháng |
ABBank | 6,40% | 48 và 60 tháng |
VietBank | 6,30% | 15 – 36 tháng |
Đông Á | 6,30% | 13 tháng |
SHB | 6,20% | 24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
Saigonbank | 6,20% | 13 tháng |
VIB | 6,19% | 12 tháng và 13 tháng |
OCB | 6,15% | 36 tháng |
TPBank | 6,00% | 18, 36 tháng |
Eximbank | 6,00% | 15 – 60 tháng |
Sacombank | 5,80% | 13 tháng (từ 100 tỷ trở lên) |
VietinBank | 5,60% | Từ 12 tháng trở lên |
Agribank | 5,50% | 12 tháng đến 24 tháng |
Vietcombank | 5,50% | 12 tháng |
BIDV | 5,50% | 12 – 36 tháng |
VPBank | 5,40% | 15 – 36 tháng, Từ 50 tỷ trở lên |
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 09/2021
Đầu tháng 9, nhiều ngân hàng đã có động thái điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm, chủ yếu có xu hướng giảm so với trước. Lãi suất tiền gửi cao nhất tại 30 ngân hàng thương mại nằm trong khung từ 5,4%/năm đến 7,3%/năm.
ACB tiếp tục đứng đầu bảng so sánh lãi suất ngân hàng trong tháng này. Tuy nhiên mức lãi suất cao nhất tại ACB đã giảm 0,1 điểm % từ 7,4%/năm xuống còn 7,3%/năm. Mức lãi suất này đang được áp dụng tại kỳ hạn 13 tháng với số tiền gửi từ 30 tỷ đồng trở lên.
Giữ vị trí ngân hàng có lãi suất cao thứ hai là Techcombank với lãi suất huy động ấn định ở mức 7,1%/năm. Điều kiện để được nhận lãi suất này là số dư gửi tiết kiệm của khách hàng cần từ 999 tỷ đồng trở lên đồng thời tham gia gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 12 tháng.
Với lãi suất duy trì không đổi ở mức 7%/năm, MSB là ngân hàng có lãi suất cao thứ ba trong tháng 9 này. Khách hàng gửi số tiền từ 200 tỷ đồng trở lên tại hai kỳ hạn là 12 tháng và 13 tháng sẽ được áp dụng mức lãi suất mà ngân hàng đưa ra.
Một số ngân hàng khác cũng đang có lãi suất tiết kiệm cao, khách hàng có thể tham khảo như: LienVietPostBank (6,99%/năm), MBBank (6,9%/năm), Ngân hàng Việt Á (6,9%/năm)… Khách hàng lưu ý, mặc dù đang niêm yết lãi suất cao nhưng nhiều ngân hàng vẫn đính kèm điều kiện về khoản tiền gửi tối thiểu để được hưởng chứ không áp dụng mức lãi suất cao nhất này cho mọi khoản tiền gửi.
Trong tháng 9 này, nhiều ngân hàng có động thái điều chỉnh hạ lãi suất, trong đó có các ngân hàng như: ACB, SHB, VietBank, Saigonbank, Ngân hàng Phương Đông (OCB), Eximbank, TPBank, Sacombank…
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 09/2021 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
ACB | 7,30% | 13 tháng, từ 30 tỷ trở lên |
Techcombank | 7,10% | 12 tháng, 999 tỷ trở lên |
MSB | 7,00% | 12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
LienVietPostBank | 6,99% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
MBBank | 6,90% | 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
Việt Á | 6,90% | 15 – 36 tháng |
HDBank | 6,85% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
NCB | 6,80% | 18 – 60 tháng |
SCB | 6,80% | 12-36 tháng |
Kienlongbank | 6,75% | 18, 24,36 tháng |
Bản Việt | 6,70% | 60 tháng |
Bắc Á | 6,70% | 15 – 36 tháng |
PVcomBank | 6,65% | 36 tháng |
SeABank | 6,63% | 36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
OceanBank | 6,60% | 18, 24, 36 tháng |
ABBank | 6,40% | 48 và 60 tháng |
SHB | 6,30% | 36 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
VietBank | 6,30% | 15 – 36 tháng |
Đông Á | 6,30% | 13 tháng |
VIB | 6,20% | 24 và 36 tháng, từ 1 tỷ trở lên |
Saigonbank | 6,20% | 13 tháng |
OCB | 6,15% | 36 tháng |
Eximbank | 6,10% | 15 – 36 tháng |
TPBank | 6,00% | 18, 36 tháng |
Sacombank | 5,80% | 36 tháng hoặc 13 tháng (từ 100 tỷ trở lên) |
VietinBank | 5,60% | Từ 12 tháng trở lên |
Agribank | 5,50% | 12 tháng đến 24 tháng |
Vietcombank | 5,50% | 12 tháng |
BIDV | 5,50% | 12 – 36 tháng |
VPBank | 5,40% | 15 – 36 tháng, Từ 50 tỷ trở lên |
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 08/2021
Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi cao nhất của các ngân hàng trong tháng 8 đang dao động trong phạm vi từ 5,4%/năm đến 7,4%/năm.
Tháng này, ACB vươn lên đứng đầu bảng so sánh lãi suất ngân hàng với mức lãi suất tiết kiệm cao nhất tại ngân hàng này là 7,4%/năm. Đây là mức lãi suất được ACB áp dụng cho khoản tiết kiệm từ 30 tỷ đồng trở lên gửi tại kỳ hạn 13 tháng. Ở tháng trước, mức lãi suất cao nhất ghi nhận được là 8,2%/năm áp dụng cho kỳ hạn 13 tháng tại Ngân hàng Phương Đông (OCB). Tuy nhiên OCB đã dừng triển khai huy động vốn tại kỳ hạn này trong tháng 8.
Techcombank đang có lãi suất ngân hàng cao thứ hai, với lãi suất triển khai tại kỳ hạn 12 tháng là 7,1%/năm, không đổi so với tháng trước. Tuy nhiên, điều kiện để hưởng mức lãi suất này đã được Techcombank điều chỉnh từ 200 tỷ đồng lên 999 tỷ đồng.
Theo sau đó là MSB với lãi suất tiết kiệm đang áp dụng là 7%/năm cho các khoản tiền tối thiểu 200 tỷ đồng trở lên đăng ký gửi trong thời gian 12 tháng và 13 tháng.
Một số ngân hàng khác cũng đang huy động tiền gửi với lãi suất hấp dẫn như: LienVietPostBank có lãi suất 6,99%/năm áp dụng tại kỳ hạn 60 tháng hoặc đối với khoản tiền gửi từ 300 tỷ đồng tại kỳ hạn 13 tháng; MBBank có lãi suất 6,9%/năm áp dụng với số tiền gửi từ 200 tỷ đến dưới 300 tỷ đồng tại kỳ hạn 24 tháng; Ngân hàng Việt Á có lãi suất 6,9%/năm niêm yết tại kỳ hạn 15 – 36 tháng và không quy định số tiền gửi…
Trong tháng này, VPBank đang có lãi suất thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát. Theo đó mức lãi suất cao nhất mà ngân hàng này đang áp dụng là 5,4%/năm, niêm yết cho các khoản tiền gửi từ 50 tỷ đồng trở lên có kỳ hạn 15 – 36 tháng.
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 08/2021 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
ACB | 7,40% | 13 tháng, từ 30 tỷ trở lên |
Techcombank | 7,10% | 12 tháng, 999 tỷ trở lên |
MSB | 7,00% | 12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
LienVietPostBank | 6,99% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
MBBank | 6,90% | 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
Việt Á | 6,90% | 15 – 36 tháng |
HDBank | 6,85% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
NCB | 6,80% | 18 – 60 tháng |
SCB | 6,80% | 12-36 tháng |
Kienlongbank | 6,75% | 18, 24,36 tháng |
Bắc Á | 6,70% | 15 – 36 tháng |
Bản Việt | 6,70% | 60 tháng |
PVcomBank | 6,65% | 36 tháng |
SeABank | 6,63% | 36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
OceanBank | 6,60% | 18, 24, 36 tháng |
VietBank | 6,50% | 15 – 36 tháng |
Saigonbank | 6,50% | 13 tháng |
SHB | 6,40% | 36 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
ABBank | 6,40% | 48 và 60 tháng |
TPBank | 6,30% | 18, 36 tháng |
Sacombank | 6,30% | 13 tháng, Từ 300 tỷ trở lên |
Eximbank | 6,30% | 15 – 24 tháng |
Đông Á | 6,30% | 13 tháng |
VIB | 6,20% | 24 và 36 tháng, từ 1 tỷ trở lên |
OCB | 6,20% | 36 tháng |
Agribank | 5,60% | 12 tháng đến 24 tháng |
VietinBank | 5,60% | Từ 12 tháng trở lên |
BIDV | 5,60% | 12 – 36 tháng |
Vietcombank | 5,50% | 12 tháng |
VPBank | 5,40% | 15 – 36 tháng, Từ 50 tỷ trở lên |
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 07/2021
Tháng 7 đánh dấu sự tăng lãi suất trở lại tại một số ngân hàng, trong đó có các ngân hàng như Vietcombank, Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Quốc dân (NCB), VPBank, SHB… Khảo sát lãi suất tại 30 ngân hàng trong nước, mức lãi suất cao nhất đang được áp dụng tại các ngân hàng dao động trong khoảng từ 5,5%/năm đến 8,2%/năm.
Hiện Ngân hàng Phương Đông (OCB) vẫn duy trì lãi suất cao nhất là 8,2%/năm, tiếp tục đứng đầu trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng. Tuy nhiên điều kiện để được hưởng mức lãi suất này là khách hàng cần có khoản tiền gửi tối thiểu 500 tỷ đồng và gửi tại kỳ hạn 13 tháng với hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo sau ở vị trí thứ hai là Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB) với mức lãi suất tiết kiệm cao nhất ghi nhận được là 7,4%/năm triển khai tại kỳ hạn . Ngân hàng cũng quy định điều kiện nhận được mức lãi suất này là khoản tiết kiệm phải có số dư từ 30 tỷ đồng trở lên. Trong trường hợp số tiền nhỏ hơn mức quy định, khách hàng chỉ được hưởng lãi suất là 6,6%/năm tại kỳ hạn 13 tháng.
Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) tiếp tục đứng tại vị trí thứ ba với lãi suất ngân hàng không đổi 7,1%/năm. Mức lãi suất này được niêm yết tại kỳ hạn 12 tháng với số tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên.
Bên cạnh đó, cũng có một số ngân hàng khác đang huy động vốn với lãi suất hấp dẫn như: MSB (7%/năm), LienVietPostBank (6,99%/năm), HDBank (6,95%/năm)… Tuy nhiên khách hàng cũng cần lưu ý, để được hưởng mức lãi suất cao thì bạn cũng cần đáp ứng điều kiện về số tiền gửi tối thiểu theo quy định riêng của mỗi ngân hàng.
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 07/2021 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
Ngân hàng OCB | 8,20% | 13 tháng, 500 tỷ đồng trở lên |
ACB | 7,40% | 13 tháng, từ 30 tỷ trở lên |
Techcombank | 7,10% | 12 tháng, 200 tỷ trở lên |
MSB | 7,00% | 12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
LienVietPostBank | 6,99% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
HDBank | 6,95% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
MBBank | 6,90% | 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
Ngân hàng Việt Á | 6,90% | 15 – 36 tháng |
SCB | 6,80% | 12-36 tháng |
Kienlongbank | 6,75% | 18, 24,36 tháng |
Ngân hàng Bắc Á | 6,70% | 15 – 36 tháng |
Ngân hàng Bản Việt | 6,70% | 60 tháng |
PVcomBank | 6,65% | 36 tháng |
SeABank | 6,63% | 36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
VPBank | 6,60% | 24 tháng Từ 50 tỷ trở lên |
OceanBank | 6,60% | 18, 24, 36 tháng |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) | 6,55% | 18 – 60 tháng |
VietBank | 6,50% | 15 – 36 tháng |
Saigonbank | 6,50% | 13 tháng |
SHB | 6,40% | 36 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
ABBank | 6,40% | 48 và 60 tháng |
TPBank | 6,30% | 18, 36 tháng |
Sacombank | 6,30% | 13 tháng, Từ 300 tỷ trở lên |
Eximbank | 6,30% | 15 – 24 tháng |
Ngân hàng Đông Á | 6,30% | 13 tháng |
VIB | 6,20% | 24 và 36 tháng, từ 1 tỷ trở lên |
Agribank | 5,60% | 12 tháng đến 24 tháng |
VietinBank | 5,60% | Từ 12 tháng trở lên |
BIDV | 5,60% | 12 – 36 tháng |
Vietcombank | 5,50% | 12 tháng |
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 06/2021
Đầu tháng 6, đa số các ngân hàng trong nước vẫn giữ nguyên biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm đã được công bố vào triển khai vào tháng trước. Tuy nhiên cũng có một số ít ngân hàng điều chỉnh tăng hoặc giảm lãi suất tại một số kỳ hạn gửi như: VPBank, Techcombank, Ngân hàng Bắc Á, Sacombank…
So sánh lãi suất tiết kiệm trong tháng này, Ngân hàng Phương Đông (OCB) tiếp tục có lãi suất cao nhất trong số 30 ngân hàng được khảo sát, ghi nhận được ở mức 8,2%/năm. Mức lãi suất này được duy trì không đổi so với tháng trước. Để được hưởng mức lãi suất cao như vậy, khách hàng cần có số tiền tiết kiệm từ 500 tỷ đồng trở lên gửi tại kỳ hạn 12 tháng.
Ngân hàng ACB đang đứng tại vị trí thứ hai với lãi suất tiết kiệm là 7,4%/năm. Ngân hàng áp dụng lãi suất này cho các khoản tiết kiệm từ 30 tỷ đồng trở lên gửi tại kỳ hạn 13 tháng. Trường hợp dưới 30 tỷ đồng, khách hàng chỉ được nhận lãi suất là 6,6%/năm khi gửi tiền tại kỳ hạn này.
Tiếp theo đó là ngân hàng Techcombank với lãi suất niêm yết ở mức 7,1%/năm áp dụng cho số tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng.
Một số ngân hàng khác cũng đang huy động vốn với lãi suất cao như: MSB lãi suất 7%/năm; LienVietPostBank lãi suất 6,99%/năm; HDBank và Sacombank cùng có lãi suất là 6,95%/năm, MBBank và Ngân hàng Việt Á cùng có lãi suất 6,9%/năm… Tuy nhiên khách hàng cần chú ý, để được hưởng mức lãi suất cao của ngân hàng bạn cần đáp ứng một số điều kiện về số tiền gửi tối thiểu theo quy định riêng của từng ngân hàng.
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 06/2021 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
OCB | 8,20% | 13 tháng, 500 tỷ đồng trở lên |
ACB | 7,40% | 13 tháng, từ 30 tỷ trở lên |
Techcombank | 7,10% | 12 tháng, 200 tỷ trở lên |
MSB | 7,00% | 12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
LienVietPostBank | 6,99% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
HDBank | 6,95% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
Sacombank | 6,95% | 13 tháng, Từ 500 tỷ trở lên |
MBBank | 6,90% | 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
Việt Á | 6,90% | 15 – 36 tháng |
SCB | 6,80% | 12-36 tháng |
Kienlongbank | 6,75% | 18, 24,36 tháng |
Bản Việt | 6,70% | 60 tháng |
PVcomBank | 6,65% | 36 tháng |
SeABank | 6,63% | 36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
Bắc Á | 6,60% | 18, 24, 36 tháng |
OceanBank | 6,60% | 18, 24, 36 tháng |
NCB | 6,55% | 18 – 60 tháng |
VietBank | 6,50% | 15 – 36 tháng |
Saigonbank | 6,50% | 13 tháng |
SHB | 6,40% | 36 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
ABBank | 6,40% | 48 và 60 tháng |
TPBank | 6,30% | 18, 36 tháng |
Eximbank | 6,30% | 15 – 24 tháng |
Đông Á | 6,30% | 13 tháng |
VIB | 6,20% | 24 và 36 tháng, từ 1 tỷ trở lên |
Agribank | 5,60% | 12 tháng đến 24 tháng |
VietinBank | 5,60% | Từ 12 tháng trở lên |
BIDV | 5,60% | 12 – 36 tháng |
VPBank | 5,60% | 15 – 36 tháng Từ 50 tỷ trở lên |
Vietcombank | 5,50% | 12 tháng |
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 05/2021
Đa số các ngân hàng vẫn giữ nguyên biểu lãi suất đã triển khai trước đó. Tuy nhiên vẫn có một số ngân hàng có động thái giảm lãi suất như: Ngân hàng Kiên Long, Techcombank, MBBank,…
Ngân hàng Phương Đông (OCB) đang giữ vị trí đứng đầu với lãi suất cao nhất là 8,2%/năm. OCB áp dụng mức lãi suất này cho các khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên gửi tại kỳ hạn 13 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Ngân hàng VietBank giữ vị trí thứ hai với lãi suất tiết kiệm ghi nhận được là 7,8%/năm. Tuy nhiên VietBank áp dụng lãi suất này cho mọi khoản tiền gửi tại kỳ hạn 13 tháng.
Ngân hàng ACB tiếp tục duy trì lãi suất 7,4%/năm đối với khoản tiết kiệm từ 30 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 13 tháng, nắm giữ vị trí thứ 3 trong bảng xếp hạng lãi suất ngân hàng.
Theo sau đó là các ngân hàng Techcombank với lãi suất 7,1%/năm; MSB lãi suất 7%/năm; LienVietPostBank lãi suất 6,99%/năm; HDBank và Sacombank cùng có lãi suất là 6,95%/năm….
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 05/2021 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
OCB | 8,20% | 13 tháng, 500 tỷ đồng trở lên |
VietBank | 7,80% | 13 tháng |
ACB | 7,40% | 13 tháng, từ 30 tỷ trở lên |
Techcombank | 7,10% | 12 tháng, 200 tỷ trở lên |
MSB | 7,00% | 12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
LienVietPostBank | 6,99% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
HDBank | 6,95% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
Sacombank | 6,95% | 13 tháng, Từ 500 tỷ trở lên |
MBBank | 6,90% | 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
Việt Á | 6,90% | 15 – 36 tháng |
SCB | 6,80% | 12-36 tháng |
Kienlongbank | 6,75% | 18, 24,36 tháng |
Bản Việt | 6,70% | 60 tháng |
PVcomBank | 6,65% | 36 tháng |
SeABank | 6,63% | 36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
OceanBank | 6,60% | 18, 24, 36 tháng |
NCB | 6,55% | 18 – 60 tháng |
Bắc Á | 6,50% | 18, 24, 36 tháng |
Saigonbank | 6,50% | 13 tháng |
SHB | 6,40% | 36 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
ABBank | 6,40% | 48 và 60 tháng |
Eximbank | 6,30% | 12- 24 tháng |
TPBank | 6,30% | 18, 36 tháng |
Đông Á | 6,30% | 13 tháng |
VIB | 6,20% | 24 và 36 tháng, từ 1 tỷ trở lên |
VPBank | 5,70% | 15 – 36 tháng Từ 50 tỷ trở lên |
Agribank | 5,60% | 12 tháng đến 24 tháng |
VietinBank | 5,60% | Từ 12 tháng trở lên |
BIDV | 5,60% | 12 – 36 tháng |
Vietcombank | 5,50% | 12 tháng |
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 04/2021
Ngân hàng Eximbank trong nhiều tháng liền duy trì vị trí ngân hàng có lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất ở mức 8,4%/năm. Mức lãi suất này được áp dụng cho khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 13 tháng và 24 tháng.
Ngân hàng Phương Đông (OCB) với lãi suất 8,2%/năm giữ vị trí thứ 2 trong bảng so sánh lãi suất. Điều kiện để được hưởng mức lãi suất ngân hàng này là số tiền tiết kiệm tối thiểu từ 500 tỷ đồng trở lên, lĩnh lãi cuối kỳ với kỳ hạn 13 tháng.
Tiếp đó là ngân hàng VietBank có lãi suất là 7,8%/năm tại kỳ hạn 13 tháng, không phân biệt bát kỳ số tiền gửi lớn hay nhỏ.
Một số ngân hàng khác có lãi suất cao trên 7%/năm có thể kể đến: ACB (7,4%/năm), Techcombank (7,1%/năm), MSB (7%/năm).
Các ngân hàng ABBank, SCB, Ngân hàng Việt Á, Kienlongbank trong tháng trước cũng có lãi suất tương đối cao, tùy nhiên sau khi điều chỉnh hạ lãi suất đã giảm thứ bậc trong bảng so sánh lần này.
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 04/2021 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
Eximbank | 8,40% | 13, 24 tháng (từ 500 tỷ trở lên) |
OCB | 8,20% | 13 tháng, 500 tỷ đồng trở lên |
VietBank | 7,80% | 13 tháng |
ACB | 7,40% | 13 tháng, từ 30 tỷ trở lên |
Techcombank | 7,10% | 12 tháng, 200 tỷ trở lên |
MSB | 7,00% | 12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
LienVietPostBank | 6,99% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
HDBank | 6,95% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
Sacombank | 6,95% | 13 tháng, Từ 500 tỷ trở lên |
MBBank | 6,90% | 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
Việt Á | 6,90% | 15 – 36 tháng |
Kienlongbank | 6,85% | 18, 24,36 tháng |
SCB | 6,80% | 12-36 tháng |
Bản Việt | 6,70% | 60 tháng |
PVcomBank | 6,65% | 36 tháng |
SeABank | 6,63% | 36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
OceanBank | 6,60% | 18, 24, 36 tháng |
NCB | 6,55% | 18 – 60 tháng |
Ngân hàng Bắc Á | 6,50% | 18, 24, 36 tháng |
Saigonbank | 6,50% | 13 tháng |
ABBank | 6,40% | 48 và 60 tháng |
TPBank | 6,30% | 18, 36 tháng |
Đông Á | 6,30% | 13 tháng |
VIB | 6,20% | 24 và 36 tháng, từ 1 tỷ trở lên |
SHB | 6,10% | 24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
VPBank | 5,70% | 15 – 36 tháng Từ 50 tỷ trở lên |
Agribank | 5,60% | 12 tháng đến 24 tháng |
VietinBank | 5,60% | Từ 12 tháng trở lên |
BIDV | 5,60% | 12 – 36 tháng |
Vietcombank | 5,50% | 12 tháng |
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 03/2021
Lãi suất ngân hàng trong “big 4” ngân hàng có vốn nhà nước VietinBank, Agribank và BIDV cùng có lãi suất cao nhất là 5,6%/năm, không đổi so với ghi nhận vào tháng trước. Trong khi đó lãi suất cao nhất tại Vietcombank hiện là 5,5% áp dụng tại kỳ hạn 12 tháng.
Eximbank tiếp tục có lãi suất tiền gửi cao nhất ở mức 8,4%/năm, áp dụng cho khách hàng gửi tiết kiệm với số tiền từ 500 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 13 tháng và 24 tháng.
ABBank duy trì ở vị trí thứ hai với lãi suất cao nhất không đổi ở mức 8,3%/năm. Mức lãi suất này được áp dụng cho mọi số tiền gửi tại kỳ hạn 13 tháng.
Ngân hàng Phương Đông (OCB) ưu đãi lãi suất 8,2%/năm dành cho các khoản tiết kiệm từ 500 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 13 tháng.
Các ngân hàng tiếp theo cũng vẫn giữ nguyên lãi suất ngân hàng và thứ hạng không đổi so với bảng so sánh lãi suất vào tháng 2: VietBank (7,8%/năm), ACB (7,4%/năm), SCB (7,3%/năm), Ngân hàng Việt Á (7,2%/năm), Ngân hàng Kiên Long (7,1%/năm), Techcombank (7,1%/năm), MSB (7%/năm)….
VPBank và Vietcombank tiếp tục có lãi suất tiết kiệm thấp nhất trong tháng này, niêm yết ở mức 5,5%/năm. Vietcombank triển khai lãi suất cao nhất cho mọi khoản tiền gửi tại kỳ hạn 12 tháng. Tại VPBank, khách hàng cần đạt yêu cầu số tiền gửi tối thiểu 50 tỷ trở lên và gửi tại kỳ hạn 24 và 36 tháng.
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 03/2021 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
Eximbank | 8,40% | 13, 24 tháng (từ 500 tỷ trở lên) |
ABBank | 8,30% | 13 tháng |
OCB | 8,20% | 13 tháng, 500 tỷ đồng trở lên |
VietBank | 7,80% | 13 tháng |
ACB | 7,40% | 13 tháng, từ 30 tỷ trở lên |
SCB | 7,30% | 12 tháng, từ 500 tỷ đồng |
Việt Á | 7,20% | 15 – 36 tháng |
Kienlongbank | 7,10% | Từ 13 đến 60 tháng |
Techcombank | 7,10% | 12 tháng, 200 tỷ trở lên |
MSB | 7,00% | 12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
LienVietPostBank | 6,99% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
HDBank | 6,95% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
Sacombank | 6,95% | 13 tháng, Từ 500 tỷ trở lên |
MBBank | 6,90% | 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
SeABank | 6,88% | 36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
OceanBank | 6,80% | 18, 24, 36 tháng |
Bản Việt | 6,70% | 60 tháng |
PVcomBank | 6,65% | 36 tháng |
NCB | 6,55% | 18 – 36 tháng |
Bắc Á | 6,50% | 18, 24, 36 tháng |
Đông Á | 6,50% | 13 tháng |
Saigonbank | 6,50% | 13 tháng |
SHB | 6,40% | 24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
TPBank | 6,30% | 18, 36 tháng |
VIB | 6,20% | 24 và 36 tháng, từ 1 tỷ trở lên |
Agribank | 5,60% | 12 tháng đến 24 tháng |
VietinBank | 5,60% | Từ 12 tháng trở lên |
BIDV | 5,60% | 12 – 36 tháng |
Vietcombank | 5,50% | 12 tháng |
VPBank | 5,50% | 24, 36 tháng, Từ 50 tỷ trở lên |
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 02/2021
Eximbank nhiều tháng liền dẫn đầu trong bảng so sánh với lãi suất cao nhất ghi nhận được là 8,4%/năm. Mức lãi suất này áp dụng cho các khoản tiết kiệm mở tại kỳ hạn 13 tháng và 24 tháng, số tiền từ 500 tỷ đồng trở lên.
Ngân hàng ABBank triển khai lãi suất lên đến 8,3%/năm áp dụng cho tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 13 tháng. Đây cũng là mức lãi suất cơ sở ABBank tham chiếu cho các khoản vay ngân hàng.
Theo sau đó là Ngân hàng Phương Đông (OCB) xếp ở vị trí thứ ba với lãi suất tiết kiệm niêm yết ở mức 8,20%%/năm, không đổi so với tháng trước. Điều kiện để được hưởng mức lãi suất ngân hàng này là khoản tiền gửi tối thiểu 500 tỷ đồng và gửi tại kỳ hạn 13 tháng.
Một số ngân hàng khác huy động tiền gửi với lãi suất cao có thể kế đến như: VietBank (7,8%/năm), ACB (7,4%/năm), SCB (7,3%/năm), Ngân hàng Việt Á (7,2%/năm),…
VPBank và Vietcombank cùng có lãi suất huy động thấp nhất trong tháng này, niêm yết ở mức 5,5%/năm. Trong đó VPBank duy trì ở mức 5,5%/năm, áp dụng cho khoản tiền từ 50 tỷ trở lên gửi tại kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng.
VPBank duy trì mức lãi suất cao nhất ở mức 5,5%/năm, áp dụng cho khoản tiền từ 50 tỷ trở lên gửi tại kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng. Như vậy VPBank và Vietcombank cùng có mức lãi suất thấp nhất trong số các ngân hàng.
Lãi suất ngân hàng trong “big 4” ngân hàng có vốn nhà nước VietinBank, Agribank và BIDV cùng có lãi suất cao nhất là 5,6%/năm, không đổi so với ghi nhận vào tháng trước. Trong khi đó lãi suất cao nhất tại Vietcombank hiện là 5,5% áp dụng tại kỳ hạn 12 tháng, giảm 0,1 điểm % so với trước đó.
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 02/2021 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
Eximbank | 8,40% | 13, 24 tháng (từ 500 tỷ trở lên) |
ABBank | 8,30% | 13 tháng |
OCB | 8,20% | 13 tháng, 500 tỷ đồng trở lên |
VietBank | 7,80% | 13 tháng |
ACB | 7,40% | 13 tháng, từ 30 tỷ trở lên |
SCB | 7,30% | 12 tháng, từ 500 tỷ đồng |
Việt Á | 7,20% | 15 – 36 tháng |
Kienlongbank | 7,10% | Từ 13 đến 60 tháng |
Techcombank | 7,10% | 12 tháng, 200 tỷ trở lên |
MSB | 7,00% | 12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
LienVietPostBank | 6,99% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
HDBank | 6,95% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
Sacombank | 6,95% | 13 tháng, Từ 500 tỷ trở lên |
MBBank | 6,90% | 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
SeABank | 6,88% | 36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
OceanBank | 6,80% | 18, 24, 36 tháng |
PVcomBank | 6,80% | 24, 36 tháng |
Bản Việt | 6,80% | 60 tháng |
NCB | 6,75% | 18 – 36 tháng |
Bắc Á | 6,70% | 18, 24, 36 tháng |
TPBank | 6,60% | 18, 36 tháng |
Đông Á | 6,50% | 13 tháng |
Saigonbank | 6,50% | 13 – 36 tháng |
SHB | 6,40% | 24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
VIB | 6,20% | 24 và 36 tháng, từ 1 tỷ trở lên |
Agribank | 5,60% | 12 tháng đến 24 tháng |
VietinBank | 5,60% | Từ 12 tháng trở lên |
BIDV | 5,60% | 12 – 36 tháng |
Vietcombank | 5,50% | 12 tháng |
VPBank | 5,50% | 24, 36 tháng, Từ 50 tỷ trở lên |
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 01/2021
Đầu tháng 1/2021, lãi suất tiền gửi cao nhất tại nhóm 4 ngân hàng lớn Vietcombank, Vietinbank, BIDV và Agribank đang cùng ở mức 5,6%/năm.
Lãi suất tiền gửi tại ngân hàng Vietcombank được niêm yết trong phạm vi từ 3%/năm đến 5,6%/năm, áp dụng tại kỳ hạn 1 – 36 tháng. Trong đó, lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 1 – 9 tháng đồng loạt giảm 0,1 điểm %; kỳ hạn 12 tháng và 24 tháng giảm lần lượt 0,2 điểm % và 0,3 điểm %. Riêng tại kỳ hạn 36 tháng, lãi suất không đổi so với trước.
Mức lãi suất huy động cao nhất đang được triển khai tại Vietcombank là 5,6%/năm áp dụng tại kỳ hạn 12 tháng.
Ba ngân hàng Vietinbank, BIDV và Agribank luôn có biểu lãi suất khá tương tự nhau, phạm vi cùng nằm trong khoảng từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm. Lãi suất tiết kiệm tại các kỳ hạn tương ứng cũng được áp dụng giống nhau. Riêng tại BIDV không có một số kỳ hạn gửi như 4 tháng, 7 tháng, 8 tháng.
Cả ba ngân hàng này cũng có cùng mức lãi suất cao nhất là 5,6%/năm. Agribank áp dụng mức lãi suất 5,6% cho các khoản tiền gửi tại kỳ hạn từ 12 tháng đến 24 tháng. Các khoản tiết kiệm từ 12 tháng trở lên tại Vietinbank cũng được áp dụng mức lãi suất này. Tại BIDV niêm yết lãi suất cao nhất tại các kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng.
4 “ông lớn” ngân hàng nhà nước, hiện đang có cùng mức lãi suất tiết kiệm cao nhất là 5,6%/năm. Vietcombank đang có mức lãi suất huy động thấp nhất là 3%/năm được triển khai tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng.
Ở khối NHTM cổ phần, Techcombank điều chỉnh giảm lãi suất tiết kiệm ở tất cả các kỳ hạn với mức giảm từ 0,05 – 0,4%/năm, cụ thể: kỳ hạn 3 tháng có mức lãi suất tiết kiệm là 2,85%, 6 tháng là 4,2%/năm, 12 tháng là 4,4%/năm và 24 tháng là 4,9%/năm. Với biểu lãi suất này, Techcombank nằm trong nhóm những ngân hàng có mức lãi suất tiết kiệm thấp nhất thị trường.
Hiện Eximbank vẫn đang là ngân hàng có lãi suất tiền gửi cao nhất được ấn định ở mức 8,4%/năm. Để được hưởng mức lãi suất này, khách hàng cần đạt điều kiện là có khoản tiền từ 500 tỷ đồng trở lên gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 13 và 24 tháng.
Ngân hàng Phương Đông (OCB) tiếp tục giữ vị trí thứ hai với mức lãi suất cao nhất ghi nhận được là 8,2%/năm, không đổi so với trước. Ngân hàng áp dụng lãi suất này cho khoản tiết kiệm từ 500 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 13 tháng.
Tại VIB, lãi suất tiết kiệm cũng được điều chỉnh giảm ở các kỳ hạn từ 12 tháng trở xuống với mức giảm từ 0,1 – 0,5%, ví như: kỳ hạn 1 tháng có lãi suất là 3,8%/năm (giảm 0,2%) hay kỳ hạn 12 tháng có lãi suất là 6,19%/năm (giảm 0,5%).
Trong khi đó, tại VPBank, lãi suất có sự điều chỉnh tăng tại kỳ hạn 12 tháng và 24 tháng so với tháng 12/2020, cụ thể: Kỳ hạn 12 tháng tăng thêm 0,8% lên 5,7%/năm; kỳ hạn 24 tháng tăng 0,7% lên 5,7%.
So sánh số liệu từ các ngân hàng được khảo sát, Sacombank là ngân hàng có lãi suất tiết kiệm cao nhất trong nhóm, cụ thể: Kỳ hạn 3 tháng có lãi suất là 5,0%/năm, 6 tháng là 6,3%/năm, 12 tháng là 6,9%/năm và 24 tháng là 7,3%/năm.
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 01/2021 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
Eximbank | 8,40% | 13, 24 tháng (từ 500 tỷ trở lên) |
OCB | 8,20% | 13 tháng, 500 tỷ đồng trở lên |
ACB | 7,40% | 13 tháng, từ 30 tỷ trở lên |
NCB | 7,30% | 18 – 36 tháng |
SCB | 7,30% | 12 tháng, từ 500 tỷ đồng |
Bản Việt | 7,30% | 60 tháng |
Việt Á | 7,20% | 15 – 36 tháng |
Kienlongbank | 7,10% | Từ 13 đến 60 tháng |
OceanBank | 7,10% | 18, 24, 36 tháng |
ABBank | 7,10% | 36, 48, 60 tháng |
VietBank | 7,00% | 13 tháng |
MSB | 7,00% | 12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
LienVietPostBank | 6,99% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
HDBank | 6,95% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
Sacombank | 6,95% | 13 tháng, Từ 500 tỷ trở lên |
MBBank | 6,90% | 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
SeABank | 6,88% | 36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
Bắc Á | 6,80% | 18, 24, 36 tháng |
PVcomBank | 6,80% | 24, 36 tháng |
TPBank | 6,60% | 18, 36 tháng |
VIB | 6,50% | 24 và 36 tháng, từ 1 tỷ trở lên |
Đông Á | 6,50% | 13 tháng |
Saigonbank | 6,50% | 13 – 36 tháng |
SHB | 6,40% | 24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
Techcombank | 5,70% | 36 tháng, 3 tỷ trở lên, khách hàng ưu tiên 50+ |
Agribank | 5,60% | 12 tháng đến 24 tháng |
VietinBank | 5,60% | Từ 12 tháng trở lên |
Vietcombank | 5,60% | 12 tháng |
BIDV | 5,60% | 12 – 36 tháng |
VPBank | 5,50% | 24, 36 tháng, Từ 50 tỷ trở lên |
Lãi suất tiền gửi tiền tiết kiệm cao nhất 2020
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 12/2020
So sánh trong nhóm ông lớn ngân hàng quốc doanh, Vietcombank vẫn luôn có lãi suất cao nhất. Vietcombank huy động lãi suất cao nhất là 5,8%/năm niêm yết tại kì hạn 12 tháng, giảm 0,1 điểm % so với tháng trước. Ba ngân hàng còn lại VietinBank, Agribank và BIDV cùng có lãi suất cao nhất là 5,6%/năm, giảm 0,2 điểm % so với tháng 11.
Eximbank trở thành ngân hàng có lãi suất tiết kiệm cao nhất, niêm yết ở mức 8,4%/năm. Mức lãi suất này được Eximbank áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên gửi tại kì hạn 13 tháng và 24 tháng.
Tiếp sau đó là Ngân hàng Phương Đông với lãi suất tiền gửi cao nhất được niêm yết ở mức 8,2%/năm, giữ nguyên so với trước. Mức lãi suất này được áp dụng cho các khoản tiền tiết kiệm từ 500 tỉ đồng trở lên gửi tại kì hạn 13 tháng.
Ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB) có lãi suất 8%/năm niêm yết tại hai kì hạn 12 tháng và 13 tháng. Để được hưởng mức lãi suất này, khách hàng cần đáp ứng yêu cầu là số tiền gửi từ 200 tỉ đồng trở lên.
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 12/2020 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Một số ngân hàng khác có lãi suất tiền gửi cao như: LienVietPostBank (7,9%/năm), Ngân hàng Bản Việt (7,5%/năm), ACB (7,4%/năm), Ngân hàng Quốc dân (7,3%/năm), SCB (7,3%/năm)…
Trong tháng này, VPBank có mức lãi suất tiền gửi thấp nhất trong các ngân hàng được so sánh. Lãi suất cao nhất tại VPBank hiện là 5,5%/năm áp dụng cho khoản tiền từ 50 tỉ trở lên gửi tại kì hạn 24 tháng và 36 tháng.
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
Eximbank | 8,40% | 13, 24 tháng (từ 500 tỉ trở lên) |
OCB | 8,20% | 13 tháng, 500 tỉ đồng trở lên |
MSB | 8,00% | 12 tháng, 13 tháng (200 tỉ trở lên) |
LienVietPostBank | 7,90% | 13 tháng, từ 300 tỉ trở lên |
CapitalBank | 7,50% | 60 tháng |
ACB | 7,40% | 13 tháng, từ 30 tỉ trở lên |
NCB | 7,30% | 18, 24, 30, 36 tháng |
SCB | 7,30% | 12 tháng, từ 500 tỉ đồng |
Kienlongbank | 7,10% | Từ 13 đến 60 tháng |
OceanBank | 7,10% | 24,36 tháng |
ABBank | 7,10% | 13 tháng trở lên |
VietBank | 7,00% | 13 tháng |
HDBank | 6,95% | 13 tháng, 300 tỉ trở lên |
Sacombank | 6,95% | 13 tháng, Từ 500 tỉ trở lên |
MBBank | 6,90% | 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỉ |
SeABank | 6,88% | 36 tháng, Từ 10 tỉ trở lên |
Bắc Á | 6,80% | Từ 18, 24, 36 tháng |
PVcomBank | 6,80% | 24, 36 tháng |
VIB | 6,69% | 12, 13 tháng |
TPBank | 6,60% | 18, 36 tháng |
Đông Á | 6,50% | 13 tháng |
Saigonbank | 6,50% | 13 tháng trở lên |
Việt Á | 6,50% | từ 13 tháng trở lên |
SHB | 6,40% | 24 tháng trở lên, từ 2 tỉ đến 500 tỉ |
Vietcombank | 5,80% | 12 tháng |
Agribank | 5,60% | 12 tháng đến 24 tháng |
VietinBank | 5,60% | Từ 12 tháng trở lên |
BIDV | 5,60% | 12 – 36 tháng |
Techcombank | 5,60% | 36 tháng, tối thiểu 3 tỉ, khách hàng ưu tiên 50+ |
VPBank | 5,50% | 24, 36 tháng, Từ 50 tỉ trở lên |
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 11/2020
So sánh trong nhóm 4 ngân hàng lớn có vốn nhà nước, Vietcombank vẫn luôn có lãi suất cao nhất. Lãi suất ngân hàng Vietcombank cao nhất là 5,9%/năm niêm yết tại kì hạn 24 tháng, giảm 0,2 điểm % so với tháng trước. Ba ngân hàng còn lại VietinBank, Agribank và BIDV cùng có lãi suất cao nhất là 5,8%/năm, giảm 0,2 điểm % so với tháng 10.
Lãi suất ngân hàng mới nhất trong tháng 11, TPBank tiếp tục có lãi suất tiết kiệm cao nhất, niêm yết ở mức 8,6%/năm. Mức lãi suất này được TPBank áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên gửi tại kì hạn 24 tháng.
Tiếp sau đó là ngân hàng Eximbank có lãi suất tiền gửi cao nhất là 8,4%/năm được niêm yết tại kì hạn 13 tháng và 24 tháng dành riêng cho khoản tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên.
Ngân hàng Phương Đông (OCB) giữ nguyên lãi suất 8,2%/năm tại kì hạn 13 tháng, đứng ở vị trí thứ ba trong bảng so sánh. Để được hưởng mức lãi suất này, khách hàng cần đạt điều kiện là có số tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên.
Một số ngân hàng khác có lãi suất tiền gửi cao như: LienVietPostBank (7,9%/năm), SCB (7,7%/năm), Ngân hàng Bản Việt (7,5%/năm), ACB (7,4%/năm)…
Trong tháng 11, Techcombank và VPBank cùng có mức lãi suất thấp nhất là 5,5%/năm. Trong Techcombank áp dụng lãi suất này cho các khoản tiền gửi tối thiểu 30 tỉ đồng của khách hàng ưu tiên 50+ tại kì hạn 24 tháng trở lên. VPBank áp dụng lãi suất cao nhất 5,5%/năm cho khoản tiền gửi từ 50 tỉ trở lên tại kì hạn 24 và 36 tháng.
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 11/2020 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
TPBank | 8,60% | 24 tháng, 500 tỉ trở lên |
Eximbank | 8,40% | 13, 24 tháng (từ 500 tỉ trở lên) |
OCB | 8,20% | 13 tháng, 500 tỉ đồng trở lên |
LienVietPostBank | 7,90% | 13 tháng, từ 300 tỉ trở lên |
SCB | 7,70% | từ 13 tháng, trên 500 tỉ đồng |
Bản Việt | 7,50% | 60 tháng |
ACB | 7,40% | 13 tháng từ 30 tỉ trở lên |
NCB | 7,30% | 18, 24, 30, 36 tháng |
Việt Á | 7,20% | từ 15 tháng trở lên |
Kienlongbank | 7,10% | Từ 13 đến 60 tháng |
OceanBank | 7,10% | 24,36 tháng |
ABBank | 7,10% | 13 tháng trở lên |
VietBank | 7,00% | 13 tháng |
MSB | 7,00% | 12 tháng, 13 tháng (200 tỉ trở lên) |
HDBank | 6,95% | 13 tháng, 300 tỉ trở lên |
Sacombank | 6,95% | 13 tháng, Từ 500 tỉ trở lên |
SeABank | 6,88% | 36 tháng, Từ 10 tỉ trở lên |
Bắc Á | 6,80% | Từ 18, 24, 36 tháng |
PVcomBank | 6,80% | 24, 36 tháng |
VIB | 6,69% | 12, 13 tháng |
Đông Á | 6,50% | 13 tháng |
Saigonbank | 6,50% | 13 tháng trở lên |
SHB | 6,40% | 24 tháng trở lên, từ 2 tỉ đến 500 tỉ |
MBBank | 6,30% | 36, 48, 60 tháng |
Vietcombank | 5,90% | 24 tháng |
Agribank | 5,80% | 12 tháng đến 24 tháng |
VietinBank | 5,80% | Từ 12 tháng trở lên |
BIDV | 5,80% | 12 – 36 tháng |
Techcombank | 5,50% | 24 tháng trở lên, tối thiểu 3 tỉ, khách hàng ưu tiên 50+ |
VPBank | 5,50% | 24, 36 tháng, Từ 50 tỉ trở lên |
Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 10/2020
Sau khi Ngân hàng Nhà nước quyết định giảm lãi suất điều hành lần thứ 3 trong năm nay từ đầu tháng 10, các ngân hàng đã đồng loạt điều chỉnh lãi suất tiền gửi với xu hướng giảm ở hầu hết kỳ hạn.
Theo khảo sát của BankEpress, hàng loạt ngân hàng như BacABank, CBBank, DongABank, GPBank, NCB, OceanBank, PGBank, Saigonbank… đồng loạt giảm lãi suất tiền gửi kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng xuống tối đa 4%/năm theo quy định của NHNN.
Trước đó, nhóm ngân hàng này chủ yếu niêm yết lãi tiền gửi các kỳ hạn này ở mức trần 4,25%/năm.
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
TPBank | 8,60% | 24 tháng, 500 tỉ trở lên |
Ngân hàng Bản Việt | 8,50% | 13 tháng, Từ 500 tỉ trở lên |
Eximbank | 8,40% | 13, 24 tháng; từ 500 tỉ trở lên |
ABBank | 8,30% | 13 tháng, Từ 500 tỉ trở lên |
Ngân hàng OCB | 8,20% | 13 tháng, 500 tỉ đồng trở lên |
VietBank | 8,00% | 13 tháng, từ 500 tỉ đồng trở lên |
MSB | 8,00% | 12 tháng, 13 tháng, 200 tỉ trở lên |
PVcomBank | 7,99% | 12,13 tháng, từ 500 tỉ trở lên |
LienVietPostBank | 7,90% | 13 tháng, từ 300 tỉ trở lên |
Sacombank | 7,80% | 13 tháng, Từ 100 tỉ trở lên |
SCB | 7,70% | từ 13 tháng, trên 500 tỉ đồng |
SeABank | 7,68% | 36 tháng, Từ 10 tỉ trở lên |
HDBank | 7,50% | 13 tháng, 100 tỉ trở lên |
MBBank | 7,40% | 24 tháng, 200 tỉ tới dưới 300 tỉ |
OceanBank | 7,40% | 36 tháng |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) | 7,30% | 18, 24, 30, 36 tháng |
Kienlongbank | 7,20% | Từ 13 đến 60 tháng |
Ngân hàng Đông Á | 7,20% | từ 18 tháng trở lên |
Ngân hàng Bắc Á | 6,80% | Từ 18, 24, 36 tháng |
ACB | 6,80% | 13 tháng, từ 30 tỉ trở lên |
VIB | 6,80% | 24, 36 tháng, 1 tỷ trở lên |
Ngân hàng Việt Á | 6,60% | từ 13 tháng trở lên |
Saigonbank | 6,50% | 13 tháng trở lên |
SHB | 6,40% | 24 tháng, 36 tháng trở lên, từ 2 tỉ đền 500 tỉ đồng |
VPBank | 6,30% | 24, 36 tháng, Từ 50 tỉ trở lên |
Vietcombank | 6,10% | 24 tháng |
Agribank | 6,00% | 12 tháng đến 24 tháng |
VietinBank | 6,00% | từ 12 tháng trở lên |
BIDV | 6,00% | 12 – 36 tháng |
Techcombank | 5,60% | 24 tháng trở lên, từ 30 tỉ trở lên, khách hàng ưu tiên 50+ |
Xem chi tiết bài viết “Lãi suất tiền gửi cao nhất tháng 10/2020”
Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào cao nhất 9/2020
Đầu tháng 9, các ngân hàng đều có những điều chỉnh tăng giảm khác nhau tại tùy từng kì hạn gửi nhưng đa số vẫn điều chỉnh giảm. Trong đó, mức lãi suất cao nhất tại mỗi ngân hàng cũng có một số điều chỉnh nhỏ.
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 09/2020 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
SHB | 8,95% | 13 tháng trên 500 tỉ đồng |
TPBank | 8,60% | 24 tháng, 500 tỉ trở lên |
Bản Việt | 8,50% | 13 tháng, Từ 500 tỉ trở lên |
Eximbank | 8,40% | 13 (gửi từ 100 tỉ trở lên), 24 tháng (từ 500 tỉ trở lên) |
ABBank | 8,30% | 13 tháng, Từ 500 tỉ trở lên |
OCB | 8,20% | 13 tháng, 500 tỉ đồng trở lên |
VietBank | 8,00% | 13 tháng (từ 500 tỉ đồng trở lên) |
PVcomBank | 7,99% | 12,13 tháng, từ 500 tỉ trở lên |
LienVietPostBank | 7,90% | 13 tháng, từ 300 tỉ trở lên |
Sacombank | 7,80% | 13 tháng, Từ 100 tỉ trở lên |
SCB | 7,75% | từ 13 tháng trở lên, TK Phát lộc tài |
NCB | 7,70% | 18, 24, 30, 36 tháng |
SeABank | 7,68% | 36 tháng, Từ 10 tỉ trở lên |
Đông Á | 7,60% | từ 18 tháng trở lên |
HDBank | 7,50% | 13 tháng, 100 tỉ trở lên |
ACB | 7,50% | 13 tháng từ 30 tỉ trở lên |
MBBank | 7,40% | 24 tháng, 200 tỉ tới dưới 300 tỉ |
OceanBank | 7,40% | 36 tháng |
Saigonbank | 7,40% | 13 tháng |
Kienlongbank | 7,20% | Từ 13 đến 60 tháng |
Bắc Á | 7,10% | Từ 13 đến 36 tháng |
VIB | 6,80% | 24, 36 tháng, 1 tỷ trở lên |
Việt Á | 6,60% | từ 13 tháng trở lên |
VPBank | 6,40% | 24, 36 tháng, Từ 10 tỉ trở lên |
Vietcombank | 6,10% | 24 tháng |
Agribank | 6,00% | 12 tháng, 24 tháng |
VietinBank | 6,00% | Từ 12 tháng trở lên |
BIDV | 6,00% | 12 – 36 tháng, 364 ngày |
MSB | 5,90% | 12 tháng trở lên |
Techcombank | 5,60% | 24 tháng trở lên, tối thiểu 30 tỉ, khách hàng ưu tiên 50+ |
Xem chi tiết bài viết “Lãi suất tiền gửi ngân hàng nào cao nhất 9/2020”
Lãi suất tiền gửi ngân hàng tháng 6/2020
BankExpress tiếp tục cập nhật đến Quý khách Lãi suất tiền gửi ngân hàng trên thị trường tháng 6/2020. Nhìn chung, toàn cảnh thị trường, lãi suất tiếp tục đi xuống ở các kỳ hạn.
Xem chi tiết diễn biến lãi suất trong tháng vừa qua tại các Ngân hàng.
Ngân hàng nào đang trả lãi cao nhất trong tháng 3/2020?
Theo biểu lãi suất niêm yết mới nhất ngày 09/03, lãi suất tiền gửi điều chỉnh giảm từ 0,05-0,3% tại nhiều ngân hàng ở cả kỳ hạn ngắn và dài hạn nhưng hầu hết vẫn giữ ở mức ổn định ở mức 4,3-5%/năm với kỳ hạn dưới 6 tháng, 5,3-7,8%/năm với kỳ hạn 6 đến dưới 12 tháng và 6,8-8,4%/năm với kỳ hạn dài trên 12 tháng.
Nhiều ngân hàng như OCB, MSB, Techcombank, NCB, Bắc Á, TPBank, ABBank, Bắc Á Bank bắt đầu điều chỉnh giảm từ 0,05-0,3% cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng trở lên. Riêng ngân hàng ABBank và NCB lại điều chỉnh tăng 0,2% lãi suất huy động ở một số kỳ hạn trên 12 tháng.
Nhiều ngân hàng như OCB, MSB, Techcombank, NCB, Bắc Á, TPBank, ABBank, Bắc Á Bank bắt đầu điều chỉnh giảm từ 0,05-0,3% cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng trở lên. Riêng ngân hàng ABBank và NCB lại điều chỉnh tăng 0,2% lãi suất huy động ở một số kỳ hạn trên 12 tháng.
Xem chi tiết bài lãi suất tiết kiệm tháng 3/2020 tại đây!
Lãi suất tiết kiệm cao nhất hiện là 10.7%/năm. Tham khảo bảng tổng hợp trong bài viết.
Vietcombank vẫn luôn có lãi suất thấp nhất nhóm Big4. Vietcombank huy động lãi suất cao nhất là 7,4%/năm niêm yết tại kì hạn 12 tháng. Tham khảo bảng tổng hợp trong bài viết.
Bài viết nổi bật