Lãi suất tiền gửi tại Big 4 gồm các ngân hàng: Agribank, VietinBank, BIDV và Vietcombank luôn nhận được sự quan tâm của đông đảo khách hàng trên toàn quốc.
Big 4 ngân hàng gồm Agribank, VietinBank, BIDV và Vietcombank là những ngân hàng có vốn nhà nước và lớn hàng đầu trên thị trường hiện nay. Đồng thời bốn ngân hàng này cũng luôn dẫn đầu trong số các ngân hàng có tiền gửi khách hàng cao nhất.
Bước sang tháng 9, lãi suất tiền gửi tại Big 4 vẫn được duy trì không đổi so với ghi nhận hồi đầu tháng trước. Trong đó, lãi suất tiết kiệm tại Agribank được duy trì trong phạm vi từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm. Ngân hàng triển khai huy động vốn tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 24 tháng. Mức lãi suất cao nhất ghi nhận được tại đây là 5,6%/năm, áp dụng với tiền gửi có kỳ hạn 12 – 24 tháng.
Ngân hàng VietinBank triển khai huy động vốn với thời gian linh động từ 1 tháng đến 36 tháng và trên 36 tháng. Phạm vi lãi suất niêm yết cho các kỳ hạn này cũng nằm trong khoảng từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm. Nếu khách hàng đăng ký gửi tiết kiệm tại kỳ hạn từ 12 tháng trở lên sẽ được nhận mức lãi cao nhất 5,6%/năm.
Tương tự, BIDV cũng có cùng khung lãi suất từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm với kỳ hạn triển khai 1 – 36 tháng. Cũng giống hai ngân hàng kể trên, khi gửi tiết kiệm có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên khách hàng sẽ được hưởng lãi suất cao nhất là 5,6%/năm.
Riêng tại Vietcombank, phạm vi lãi suất tuy ở cùng trong khoảng 3,1%/năm đến 5,6%/năm như các “ông lớn” khác nhưng lãi suất tiền gửi áp dụng ở từng kỳ hạn có ít nhiều khác biệt. Mức lãi suất ngân hàng cao nhất tại Vietcombank là 5,6%/năm chỉ áp dụng tại kỳ hạn 12 tháng. Còn tại các kỳ hạn gửi khác khách hàng sẽ được nhận mức lãi thấp hơn.
So sánh lãi suất ngân hàng tại nhóm 4 “ông lớn” nhà nước trong tháng 9 có thể thấy lãi suất tại nhóm này khá tương đồng, với cùng khung lãi suất giống nhau. Agribank, VietinBank và BIDV có lãi suất khá giống nhau ở cùng kỳ hạn, chỉ riêng VietinBank có chút khác biệt so với các ngân hàng còn lại.
Bảng so sánh lãi suất 4 “ông lớn” ngân hàng mới nhất tháng 9/2022
Kỳ hạn gửi | Agribank | VietinBank | Vietcombank | BIDV |
1 tháng | 3,1% | 3,1% | 3,1% | 3,1% |
2 tháng | 3,1% | 3,1% | 3,1% | 3,1% |
3 tháng | 3,4% | 3,4% | 3,4% | 3,4% |
4 tháng | 3,4% | 3,4% | ||
5 tháng | 3,4% | 3,4% | 3,4% | |
6 tháng | 4% | 4% | 4,0% | 4% |
7 tháng | 4% | 4% | ||
8 tháng | 4% | 4% | ||
9 tháng | 4% | 4% | 4,0% | 4,0% |
12 tháng | 5,6% | 5,6% | 5,6% | 5,6% |
13 tháng | 5,6% | 5,6% | 5,6% | |
15 tháng | 5,6% | 5,6% | 5,6% | |
18 tháng | 5,6% | 5,6% | 5,6% | |
24 tháng | 5,6% | 5,6% | 5,4% | 5,6% |
36 tháng | 5,6% | 5,4% | 5,6% | |
LS cao nhất | 5,6% | 5,6% | 5,6% | 5,6% |
Điều kiện | 12 đến 24 tháng | 12 tháng trở lên | 12 tháng | 12 đến 36 tháng |
Bài viết nổi bật