Như đã nêu trong bài tổng hợp lãi suất tiết kiệm tháng 8/2020 và lãi suất tiết kiệm tháng 7/2020, lãi suất tiết kiệm tiếp tục có xu hướng giảm. Nhóm NHTM Nhà nước có mức giảm 0,2% ở các kì hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng. Nhóm NHTM khác cũng điều chỉnh giảm mức lãi suất ở nhiều kì hạn. Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất 8/2020 đã được SHB điều chỉnh về 8.95%.
Khối NHTM Nhà nước
Lãi suất tiết kiệm Vietcombank mới nhất 8/2020
Trong tuần qua, khung lãi suất dành cho khách hàng cá nhân đã có điều chỉnh giảm ở một số kỳ hạn: tại các kì hạn 9 tháng, 3 tháng, 2 tháng và 1 tháng cho khách hàng cá nhân đồng loạt giảm 0,1 – 0,2 điểm % so với trước đó. Trong khi lãi suất áp dụng cho các kì hạn còn lại được giữ nguyên.
Lãi suất tiết kiệm Agribank cập nhật 8/2020
Điều chỉnh giảm 0,1 – 0,2% tại các kì hạn 1 – 5 tháng và 9 – 11 tháng đối với tiền gửi khách hàng cá nhân. Đồng thời giảm 0,2 -0,3% tại tất cả kì hạn gửi dưới 12 tháng đối với khách hàng doanh nghiệp.
Lãi suất tiết kiệm BIDV mới nhất 8/2020
Lãi suất huy động các kì hạn 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 5 tháng và 9 tháng đồng loạt giảm 0,1 – 0,2% so với mức công bố hồi đầu tháng.
Tuy nhiên, ngân hàng vẫn giữ nguyên lãi suất áp dụng cho các kì hạn chính như 6 tháng, 12 tháng và trên 12 tháng.
Lãi suất tiết kiệm Vietinbank mới nhất 8/2020
VietinBank cũng giảm 0,1 – 0,2 điểm % lãi suất huy động đối với hầu hết kì hạn gửi dưới 12 tháng, trong khi giữ nguyên mức lãi suất áp dụng cho tiền gửi từ 12 tháng trở lên.
STT | Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
26 | Vietcombank | 6,10% | 24 tháng |
27 | Agribank | 6,00% | 12 tháng, 24 tháng |
28 | VietinBank | 6,00% | Từ 12 tháng trở lên |
29 | BIDV | 6,00% | 12 – 36 tháng, 364 ngày |
Khối NHTM tư nhân khác
Theo khung áp dụng mới nhất, lãi suất huy động các kì hạn từ 12 tháng đến 36 tháng của lãi suất tiết kiệm Techcombank đồng loạt giảm từ 0,2 – 0,3%; kì hạn dưới 12 tháng có mức giảm từ 0,3 – 0,4 điểm %.
Lãi suất huy động của SHB cũng giảm 0,2 – 0,4% ở tất cả kì hạn so với biểu công bố trước đó. Mức giảm mạnh chủ yếu tập trung vào các kì hạn ngắn dưới 6 tháng. Đồng thời, lãi suất huy động cao nhất mà ngân hàng áp dụng cũng giảm từ 9,2% hồi đầu tháng xuống còn 8,95% (dành cho tiền gửi 13 tháng với số tiền trên 500 tỉ đồng).
Theo thống kê BankExpress, biểu lãi suất của NHTM Nhà nước hiện đã ngang bằng nhau ở 3,5 – 4%/năm với kì hạn dưới 6 tháng, 4,1 – 4,3%/năm với kì hạn từ 6 đến dưới 12 tháng và 5,5%/năm với kì hạn 12-13 tháng. Lãi suất tiền gửi của các NHTM cổ phần hầu hết cao hơn NHTM Nhà nước khoảng 0,5 – 1,5%/năm ở tất cả kì hạn.
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất tiền gửi cập nhật mới 28/8/2020 chi tiết cho các kỳ hạn, so sánh giữa các ngân hàng, thống kê lãi suất tốt nhất và điều kiện tiền gửi chi tiết:
[sociallocker]STT | Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
1 | SHB | 8,95% | 13 tháng trên 500 tỉ đồng |
2 | Ngân hàng Bản Việt | 8,50% | 13 tháng, Từ 500 tỉ trở lên |
3 | Eximbank | 8,40% | 13 (gửi từ 100 tỉ trở lên), 24 tháng (từ 500 tỉ trở lên) |
4 | ABBank | 8,30% | 13 tháng, Từ 500 tỉ trở lên |
5 | Ngân hàng OCB | 8,20% | 13 tháng, 500 tỉ đồng trở lên |
6 | VietBank | 8,00% | 13 tháng (từ 500 tỉ đồng trở lên) |
7 | PVcomBank | 7,99% | 12,13 tháng, từ 500 tỉ trở lên |
8 | LienVietPostBank | 7,90% | 13 tháng, từ 300 tỉ trở lên |
9 | Sacombank | 7,80% | 13 tháng, Từ 100 tỉ trở lên |
10 | SCB | 7,75% | từ 13 tháng trở lên, TK Phát lộc tài |
11 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | 7,70% | 18, 24, 30, 36 tháng |
12 | SeABank | 7,68% | 36 tháng, Từ 10 tỉ trở lên |
13 | Ngân hàng Đông Á | 7,60% | từ 18 tháng trở lên |
14 | Saigonbank | 7,60% | 13 tháng, 18 tháng và 24 tháng |
15 | ACB | 7,50% | 13 tháng từ 30 tỉ trở lên |
16 | MBBank | 7,40% | 24 tháng, 200 tỉ tơi dưới 400 tỉ |
17 | OceanBank | 7,40% | 36 tháng |
18 | Kienlongbank | 7,30% | 13, 15 tháng |
19 | Ngân hàng Việt Á | 7,20% | từ 13 tháng trở lên |
20 | Ngân hàng Bắc Á | 7,10% | Từ 12 đến 36 tháng |
21 | Techcombank | 6,90% | 12 tháng, 30 tỉ trở lên |
22 | HDBank | 6,90% | 13, 18 tháng |
23 | VIB | 6,80% | 24, 36 tháng, 1 tỷ trở lên |
24 | TPBank | 6,70% | 18, 36 tháng |
25 | VPBank | 6,40% | 24, 36 tháng, Từ 10 tỉ trở lên tại quầy |
30 | MSB | 5,90% | 12 tháng trở lên, từ 1 tỉ trở lên |
[/sociallocker]
(Khi sử dụng dữ liệu Vui lòng trích dẫn và link về nguồn tham khảo)
Mức lãi suất huy động cao nhất được duy trì từ tháng 7 và đầu tháng 8 ở mức 9,2% nay đã được điều chỉnh giảm về còn 8,95% (cập nhật 28/8/2020)
Ba ngân hàng lớn Agribank, VietinBank, BIDV giữ nguyên mức lãi suất cao nhất là 6%/năm. Vietcombank cao hơn 1 chút, niêm yết ở mức 6,1%/năm. Tham khảo bảng tổng hợp trong bài viết.
Bài viết nổi bật